Lựa chọn theo lĩnh vực

TRẠNG TRÌNH NGUYỄN BỈNH KHIÊM - CHỌN NGÀY TỐT XẤU (P5)

Trạch Cát - Chọn Ngày Giờ 166 lượt xem
3-Đê thổ Lạc – Giả Phục: Xấu
Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

4-Phòng nhật Thố – Cảnh Yêm: Tốt
Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật,
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,
Tam niên bào tử chế triều đường.

5-Tâm nguyệt Hồ – Khấu Tuân: Xấu
Tâm tinh tạo tác đại vi hung,
Cánh tao hình tụng, ngục tù trung,
Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái,
Mai táng tốt bộc tử tương tòng.
Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật,
Tử tử nhi vong tự mãn hung.
Tam niên chi nội liên tạo họa,
Sự sự giáo quân một thủy chung.

6-Vĩ hỏa Hổ – Sầm Bành: Tốt
Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.

7-Cơ thủy Báo – Phùng Dị: Tốt
Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,
Tuế tuế niên niên đại cát xương,
Mai táng, tu phần đại cát lợi,
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị,
Lục thân phong lộc, phúc an khang.

8-Đẩu mộc Giải – Tống Hữu: Tốt
Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài,
Văn vũ quan viên vị đỉnh thai,
Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến,
Phần doanh tu trúc, phú quý lai.
Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã,
Vượng tài nam nữ chủ hòa hài,
Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ,
Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai.

9-Ngưu kim Ngưu – Sái Tuân: Xấu
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

10-Nữ thổ Bức – Cảnh Đan: Xấu
Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán,
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

11-Hư nhật Thử – Cái Duyên: Xấu
Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

12-Nguy nguyệt Yến – Kiên Đàm: Xấu
Nguy tinh bât khả tạo cao đường,
Tự điếu, tao hình kiến huyết quang
Tam tuế hài nhi tao thủy ách,
Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,
Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,
Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

13-Thất hỏa Trư – Cảnh Thuần: Tốt
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

14-Bích thủy Du – Tang Cung: Tốt
Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

15-Khuê mộc Lang – Mã Vũ: Xấu
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

16-Lâu kim Cẩu – Lưu Long: Tốt
Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.

17-Vị thổ Trĩ – Ô Thành: Tốt
Vị tinh tạo tác sự như hà,
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa,
Mai táng tiến lâm quan lộc vị,
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý,
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa,
Tòng thử môn đình sinh cát khánh,
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.

18-Mão nhật Kê – Vương Lương: Xấu
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Mai táng quan tai bất đắc hưu,
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

19-Tất nguyệt Ô – Trần Tuấn: Tốt

Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhâtj thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

20-Truỷ hỏa Hầu – Phó Tuấn: Xấu
Truỷ tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.

21-Sâm thủy Viên – Đỗ Mậu: Tốt
Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.

22-Tỉnh mộc Hãn – Diêu Kỳ: Tốt
Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

23-Quỷ kim Dương – Vương Phách: Xấu
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

24-Liễu thổ Chương – Nhậm Quang: Xấu
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

25-Tinh nhật Mã – Lý Trung: Xấu
Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng,
Tiến chức gia quan cận Đế vương,
Bất khả mai táng tính phóng thủy,
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ,
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.

26-Trương nguyệt Lộc – Vạn Tu: Tốt
Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

27-Dực hỏa Xà – Bi Đồng: Xấu
Dực tinh bất lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,
Quygia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá,
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

28-Chẩn thủy Dẫn – Lưu Trực: Tốt
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung

CHƯƠNG 3: HỢP KỴ - TỐT XẤU 12 TRỰC
1/. Trực Kiên:

– Nên làm: Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt
– Kiêng cữ: Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chính, dâng nạp đơn sớ, mở kho vựa, đóng thọ dưỡng sinh

2/. Trực Trừ:
– Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc
– Kiêng cữ: Đẻ con nhằm Trực Trừ khó nuôi, nên làm Âm Đức cho nó, nam nhân kỵ khời đầu uống thuốc
3/. Trực Mãn:

– Nên làm: Xuất hành, đi thuyền, cho vay, thu nợ, mua
hàng, bán hàng, đem ngũ cốc vào kho, đặt táng kê gác,
gác đòn đông, sửa chữa kho vựa, đặt yên chỗ máy dệt, nạp nô tỳ, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt
– Kiêng cữ: lên quan nhận chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nạp đơn sớ

4/. Trực Bình:
– Nên làm: Đem ngũ cốc vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, gác đòn đông, đặt yên chỗ máy dệt, sửa hay làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, các mục bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè…)
– Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các mục làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước…)
5/. Trực Định:
– Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, làm hay sửa phòng Bếp, đặt yên chỗ máy dệt ( hay các loại máy ), nhập học, nạp lễ cầu thân, nạp đơn dâng sớ, sửa hay làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, khởi công làm lò nhuộm lò gốm
– Kiêng cữ: Mua nuôi thêm súc vật
6/. Trực Chấp:
– Nên làm: lập khế ước, giao dịch, động đất ban nền,
cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp
– Kiêng cữ: xây đắp nền-tường

7/. Trực Phá:
– Nên làm: Bốc thuốc, uống thuốc
– Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, ban nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừ kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chính, nạp đơn dâng sớ, đóng thọ dưỡng sinh
8/. Trực Nguy:
– Nên làm: lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm
– Kiêng cữ: xuất hành đường thủy
9/. Trực thành:
– Nên làm: Lập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, xuất hành, đi thuyền, đem ngũ cốc vào kho, khởi tạo, động Thổ, ban nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, gác đòn đông, dựng xây kho vựa, làm hay sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, đặt yên chỗ máy dệt ( hay các loại máy ), gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua trâu ngựa, các việc trong mục nuôi tằm, làm chuồng gà ngỗng vịt, nhập học, nạp lễ cầu thân, cưới gả, kết hôn, nạp nô tỳ, nạp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, làm hoặc sửa thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, vẽ tranh, bó cây để chiết nhánh
– Kiêng cữ: Kiện tụng, phân tranh
10/. Trực Thu:
– Nên làm: Đem ngũ cốc vào kho, cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, bó cây để chiết nhánh
– Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, động đất, ban nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc, lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nạp đơn dâng sớ, mưu sự khuất lấp

11/. Trực Khai:
– Nên làm: Xuất hành, đi thuyền, khởi tạo, động thổ, ban nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, đặt yên chỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong mục nuôi tằm, mở thông hào rảnh, cấu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, làm chuồng gà ngỗng vịt, bó cây để chiết nhánh.
– Kiêng cữ: Chôn cất

12/. Trực Bế:
– Nên làm: xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, gác đòn đông, làm cầu tiêu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), bó cây để chiết nhánh
– Kiêng cữ: Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong mục nuôi tằm
CHƯƠNG 4: 8 CÁCH TỐT XẤU CỦA CAN CHI
Trong 10 Thiên Can có 2 cách: Can Hợp và Can Phá
Trong 12 Địa Chi có 6 cách: Tam Hợp, Lục Hợp, Lục Xung, Lục Hại, Lục Phá, Tam Hình.

– Can Hợp: Giáp với Kỷ, Ất với Canh, Bính với Tân, Đinh với Nhâm, Mậu với Quý . Can Hợp là cách rất tốt chỉ sự thuận thành, hơn nữa Can là thiên, là gốc vậy
– Can Phá: Giáp phá Mậu, Ất phá Kỷ, Bính phá Canh, Đinh phá Tân, Mậu phá Nhâm, Kỷ phá Quý, Canh phá Giáp, Tân phá Ất, Nhâm phá Bính, Quý phá Đinh.
Về 2 cách này, chỉ cho ,  thế này: Đếm có thứ tự: Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý. Từ Can mình cần biết đến Can thứ 5 là Can Phá, Can thứ 6 là Can Hợp.

VD 1: Từ Giáp là 1, Ất là 2, Bính là 3, Đinh là 4, Mậu là 5, Kỷ là 6
Vậy là Giáp phá Mậu, và Giáp Hợp Kỷ
VD 2: Từ Nhâm là 1, Quý là 2, Giáp là 3, Ất là 4, Bính là 5, Đinh là 6
Vậy là Nhâm phá Bính, và Nhâm Hợp Đinh.
Vậy cho dễ nhớ, hơi đâu mà học thuộc ? Rồi khi dùng thường xuyên sẽ tự nhớ thôi, không cần nhọc trí ngồi học.

– Lục Hợp: Tý với Sửu, Dần với Hợi, Mão với Tuất, Thìn với Dậu, Tị với Thân, Ngọ với Mùi . Chủ sự hòa hợp, ưng thuận
– Lục Xung: Tý với Ngọ, Sửu với Mùi, Dần với Thân, Mão với Dậu, Thìn với Tuất, Tị với Hợi . Chủ sự chuyển động, chống trả
– Lục Hại: Tý với Mùi, Sửu với Ngọ, Dần với Tị, Mão với Thìn, Thân với Hợi, Dậu với Tuất . Chủ sự ngăn trở, chậm trễ
3 cách này thì vì không biết cách vẽ bàn tay với các vị trí Tý, Sửu, Dần, Mão nên khó mà chỉ vậy . Nhưng nếu ai đã thấy qua các bàn tay với các vị trí Địa chi trên đó rồi, thì nói thế này sẽ hiểu ngay thôi:
– Lục Hợp: các Địa Chi bắt cặp có hàng ngang trên bàn tay
– Lục Xung: các Địa Chi bắt cặp có vị trí chéo với nhau trên bàn tay

– Lục Hại: các Địa Chi bắt cặp có hành dọc trên bàn tay.
Do không vẽ được nên chỉ nói thế thôi, ,  nào biết qua bàn tay với 12 Địa Chi đó hãy tự để ý vậy nhé !

– Tam Hợp: Thân Tý Thìn ( thành Thủy Cục ), Dần Ngọ Tuất ( thành Hỏa Cục ), Hợi Mão Mùi ( thành Mộc Cục ), Tị Dậu Sửu ( thành Kim Cục ). tam Hợp chủ sự hội hiệp, tụ tập. Nhưng thường thì nó chậm hơn cách Lục Hợp.
– Lục Phá: Tý với Dậu, Tuất với Mùi, Thân với Tị, Ngọ với Mão, Thìn với Sửu, Dần với Hợi. Chủ sự tan tác, chuyển đổi
Cho nên ta thấy trong Lục Hợp và Lục Phá có 2 cặp giống nhau là Dần với Hợi, Thân với Tị –  Cho nên gặp trường hợp đó thì sự tốt đẹp không bền lâu
mau chóng tan rã.
– Tam Hình: Tý hình Mão, Mão hình Tý, Tị hình Thân, Thân hình Dần, Dần hình Tị, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi, Mùi hình Sửu, Ngọ hình NGọ, Thìn hình Thìn, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi . Là cách xậu chủ sự thương tàn, tổn hại
CÁCH DÙNG:
Trong lịch có ghi tên mỗi ngày. Tên mỗi ngày gồm có 1 Can và 1 chi, Can đứng trước, Chi đứng sau. Lấy Can của ngày so với Can của tuổi mình, và lấy Chi của ngày so với Chi của tuổi mình. Nếu được cách tốt là ngày ấy hợp với mình, nếu được cách xấu thì mưu sự trở ngại
Thí dụ như mình tuổi Giáp mà gặp ngày Kỷ là được Can hợp, gặp ngày Canh hay Mậu là Can phá.
như mình tuổi Tý mà gặp ngày Sửu là được Lục Hợp, gặp ngày Thân hya Thìn là Tam Hợp ; gặp ngày Ngọ là Lục Xung, gặp ngày Mão là Tam Hình, gặp ngày Dậu là Lục Phá, gặp ngày Mùi là Lục Hại

Tóm lại lấy Can Chi của ngày so đối với Can chi của tuổi mình, cốt yếu để biết ngày tốt căn bản mà mình đã chọn khởi công đó có hợp với tuổi mình không. Nếu gặp 1 cách tốt thì cộng thêm 1 bậc, gặp 1 cách xấu thì trừ đi 1 bậc
Sau khi so đối thêm bớt bậc xong, cốt yếu là để chọn ngày cao bậc hơn mà dùng vậy.

(mời xem tiếp Phần 6)
Phongthuy.com.vn tổng hợp !

Trạch Cát - Chọn Ngày Giờ liên quan khác

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Chào bạn. 👋 Hãy để lại thông tin của bạn. Chúng tôi sẽ liên hệ cho bạn trong thời gian sớm nhất.