MỤC 23: NGÀY BẤT TƯƠNG.
Cưới gả, nếu chọn được 1 ngày tốt có mục 22 mà ngày này lại trúng nhằm ngày Bất Tương nữa thì thật là may mắn. Như không chọn được ngày tốt trong mục 22 thì có thể chọn ngày tốt Bất Tương cũng rất tốt vậy. Ngày Bất Tương chiếu có Tiết Khí như sau:
– Lập Xuân và Vũ Thủy: ngày Bính Dần, Đinh Mão, Bính Tý, Kỷ Mão, Mậu Tý, Canh Dần, Tân Mão.
– Kinh Trập và Xuân Phân: ngày Ất Sửu, Bính Tý, Đinh Sửu, Bính Tuất, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất.
– Thanh Minh và Cốc Vũ: ngày Ất Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu.
– Lập Hạ và Tiểu Mãn: ngày Giáp Tý, Giáp Tuất, Bính Tý, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Bính thân, Đinh dậu, Mậu Tuất.
– Mang Chủng và Hạ Chí: ngày Quý Dậu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ mùi.
– Tiểu Thử và Đại thử: ngày Nhâm thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất.
– Lập Thu và Xử Thử: ngày Kỷ Tị, Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Ất Tị, Mậu Ngọ, kỷ Mùi.
– Bạch Lộ và Thu Phân: ngày Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp thân, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Mậu Ngọ.
– Hàn Lộ và Sương giáng: ngày Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tị, Quý Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.
– Lập Đông và Tiểu Tuyết: ngày Mậu Thìn, Canh Ngọ, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Nhâm Dần, Quý Mão, Mậu Ngọ
– Đại Tuyết và Đông Chí: ngày Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tị, Nhâm Thìn, Tân Sửu, Đinh Tị
– Tiểu Hàn và Đại Hàn: ngày Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Canh Dần, Tân Mão, Tân Sửu, Bính Thìn.
Nên gặp các Thần Sát đã đề cập ở mục trên.
MỤC 24: NHỮNG THÁNG LỢI & HẠI TRONG CƯỚI Gả.
Tháng cưới gả có lợi có hại, nhưng thời nay nhiều người không xem trọng lắm, nhưng cũng xin ghi ra đây cho , xem. Rất là nhiều sách cho rằng đây là xét có tuổi cô dâu để chọn tháng, thật ra là năm làm đám cưới để chọn tháng vậy. Cách tính như sau:
– năm Tý, Ngọ: Tháng 6-12 đại lợi ; tháng 1-7 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 2-8 hại cha mẹ chồng ( không có không sao, tức là qua đời hay vắng mặt ) ; tháng 3-9 hại cha mẹ vợ (nt) ; tháng 4-10 hại chú rể ; tháng 5-11 hại cô dâu.
– năm Sửu, Mùi: tháng 5-11 đại lợi ; tháng 4-10 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 3-9 hại cha mẹ chồng ; tháng 2-8 hại cha mẹ vợ ; tháng 1-7 hại chú rể ; tháng 6-12 hại cô dâu- năm Dần Thân: tháng 2-8 đại lợi ; tháng 3-9 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 4-10 hại cha mẹ chồng ; tháng 5-11 hại cha mẹ vợ ; tháng 6-12 hại chú rể ; tháng 1-7 hại cô dâu.
– năm Mão, Dậu: tháng 1-7 /tháng 6-12 /tháng 5-11 /tháng 4-10 /tháng 3-9 /tháng 2-8.
– năm Thìn, Tuất: tháng 4-10 /tháng 5-11 /tháng 6-12 /tháng 1-7 /tháng 2-8 /tháng 3-9.
– năm Tị, Hợi: tháng 3-9 /tháng 2-8 /tháng 1-7 /tháng 6-12 /tháng 5-11 /tháng 4-10.
MỤC 25: THÁNG SINH CỦA NAM NỮ KỴ LẤY NHAU .
Trai sinh tháng 1, 7 kỵ cưới gái sinh tháng 4, 10.
2, 8 5, 11.
3, 9 6, 12.
4, 10 1, 7
5, 11 2, 8.
6, 12 3, 9.
MỤC 26: TUỔI CON TRAI KỴ NĂM CƯỚI VỢ.
Tuổi Tý kỵ năm Mùi – Tuổi Sửu kỵ năm Thân – Tuổi Dần kỵ năm Dậu.
Tuổi Mão kỵ năm Tuất – Tuổi Thìn kỵ năm Hợi – Tuổi Tị kỵ năm Tý.
Tuổi Ngọ kỵ năm Sửu – Tuổi Mùi kỵ năm Dần – Tuổi Thân kỵ năm Mão.
Tuổi Dậu kỵ năm Thìn – Tuổi Tuất kỵ năm Tị – Tuổi Hợi kỵ năm Ngọ.
MỤC 27: TUỔI CON GÁI KỴ NĂM LẤY CHỒNG.
Tuổi Tý kỵ năm Mão – Tuổi Sửu kỵ năm Dần – Tuổi Dần kỵ năm Sửu.
Tuổi Mão kỵ năm Tý – Tuổi Thìn kỵ năm Hợi – Tuổi Tị kỵ năm Tuất.
Tuổi Ngọ kỵ năm Dậu – Tuổi Mùi kỵ năm Thân – Tuổi Thân kỵ năm Mùi.
Tuổi Dậu kỵ năm Ngọ – Tuổi Tuất kỵ năm Tị – Tuổi Hợi kỵ năm Thìn.
Ở lĩnh vực này, xin đưa thêm vài ngày sau nữa:
NGƯU LANG CHỨC NỮ:
Mùa Xuân nghe tiếng kim kê
Mùa Hè thỏ chạy biệt tăm băng ngàn
Thu hầu, Đông hổ lâm san
Ngưu Lang Chức Nữ về đàn sao nên.
– mùa Xuân kỵ ngày Dậu, mùa Hè kỵ ngày Mão, mùa Thu kỵ ngày Thân, mùa Đông kỵ ngày Dần.
KHÔNG SÀNG:
Mùa Xuân, rồng dậy non đoài
Mùa Hạ, dê chạy cho ai bồi hồi
Mùa Thu, chó sủa lôi thôi
Mùa Đông, trâu lại cứ lôi kéo cày.
– Mùa Xuân kỵ ngày Thìn, mùa Hạ kỵ ngày Mùi, mùa Thu kỵ ngày Tuất, mùa Đông kỵ ngày Sửu.
KHÔNG PHÒNG:
Xuân: Long, Xà, Thử thị Không Phòng
Hạ: Khuyển, Trư, Dương nhơn tử vong.
Thu: Thố, Mã, Hổ phùng đại kỵ.
Đông: Kê, Ngưu, Hầu thị tán không
Nam đáo nữ phòng, nam tắc tử.
Nữ đáo nam phòng, nữ tắc vong.
– Mùa Xuân kỵ các ngày Thìn, Tị, Tý .Mùa Hạ kỵ các ngày Tuất, Sửu, Mùi. Mùa Thu kỵ các ngày Mão, Ngọ, Dần .Mùa Đông kỵ các ngày Dậu, Sửu, Thân.
CÔ HƯ SÁT:
Đây là tháng kỵ cưới gả tính có tuổi nam nữ, nam kỵ ngày Cô, nữ kỵ ngày Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Tý” ( tức là từ Giáp Tý đến Quý Dậu ): nam kỵ tháng 9-10 là Cô, nữ kỵ tháng 2-4 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Tuất” ( tức là từ Giáp Tuất đến Quý Mùi ): nam kỵ tháng 7-8 là Cô, nữ kỵ tháng 1-3 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Thân” (tức là từ Giáp Thân đến Quý Tị ): nam kỵ tháng 5-6 là Cô, nữ kỵ tháng 11-12 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Ngọ” (tức là từ Giáp Ngọ đến Quý Mão ): nam kỵ tháng 3-4 là Cô, nữ kỵ tháng 9-10 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Thìn” (tức là từ Giáp Thìn đến Quý Sửu ): nam kỵ tháng 1-2 là Cô, nữ kỵ tháng 7-8 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Dần” (tức là từ Giáp Dần đến Quý Hợi ): nam kỵ tháng 11-12 là Cô, nữ kỵ tháng 5-6 là Hư.
MỤC 28: CHÔN CẤT .
Người chết có nhiều quan hệ đến con cháu, thứ nhất trong mục chôn cất, vậy nên chọn trong 12 ngày chôn cất rất tốt sau đây:
” Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Thân, Tân Dậu “
Hoặc chọn trong 7 ngày chôn cất khá tốt kể ra như sau đây:
” Canh Ngọ, Canh Dần, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Ất Tị, Giáp Dần, Bính Thìn “
Cũng còn nhiều ngày tốt chôn cất để con cháu phát đạt, . nhưng phải tùy có từng tháng như sau đây:
– Tháng Giêng: Quý Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Bính Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm dần, Bính Ngọ, Tân Dậu ( 3 ngày trước tốt hơn 6 ngày sau )
– Tháng 2: Bính Dần, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm dần, Kỷ Mùi, Canh Dần, Canh Thân.
– Tháng 3: Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Bính Ngọ, Canh Thân, Tân Dậu.
– Tháng 4: Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu.
– Tháng 5: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân ( ngày Dần kỵ Khai Kim Tĩnh )
– Tháng 6: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Tân Dậu, Canh Dần, Canh Thân.
– Tháng 7: Nhâm Thân, Quý Dậu, Bính Tý, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Bính Thìn, Giáp Thân ( 4 ngày Dậu tốt hơn 6 ngày kia )
– Tháng 8: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Thân, Nhâm Dần, Bính Thìn, Đinh tị, Canh Thân, Ất Tị
– Tháng 9: Bính Dần, Nhâm Ngọ, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Dần.
– Tháng 10: Canh Ngọ, Bính Tý, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Bính Thìn.
– Tháng 11: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Giáp Dần, Canh Thân, Nhâm Tý ( 4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh ).
– Tháng Chạp: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân ( 4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh )
MỤC 29: XẢ TANG .
Thọ chế là để tang người chết, nay đủ năm rồi muốn xả tang không thờ bài vị nữa, nên chọn trong 14 ngày lành tốt sau đây:
” Nhâm Thân, Bính Tý, Giáp Thân, Tân Mão, Bính
Thân, Canh Tý, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm
Tý, Ất Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân “
Nên gặp ngày có Trực Trừ.
MỤC 30: THẦN TRÙNG .
Cách này ở nhiều sách hay lầm lẫn với các ngày Trùng Tang, Tam Tang, Trùng Phục…Thần Trùng là trong gia quyến, thân chủ có người chết nhằm ngày đó, nếu không Nhương Ếm thì sẽ bị tai họa chết trùng, người ta gọi là Trùng Tang Liên Táng, trong thân sẽ có người chết tiếp. Những ngày đã nói ở trên không kỵ chết mà chỉ kỵ những việc an táng, tẩn liệm, mặc đồ tang, chôn cất, xả tang… Còn như chết nhằm ngày Thần Trùng mới đáng sợ. Sau đây là ngày Thần Trùng:
– Tháng 1, 2, 6, 9, 12: Chết nhằm ngày Canh Dần hay Canh Thân là phạm Thần Trùng ” Lục Canh Thiên Hình “. Nếu thêm thấy năm tháng cũng vậy là càng nặng.
– Tháng 3: Chết nhằm ngày Tân Tị hay Tân Hợi là phạm Thần Trùng ” Lục Tân Thiên Đình “, nếu gặp thêm năm, tháng nữa càng nặng hơn
– Tháng 4: Chết nhằm ngày Nhâm Dần hay Nhâm Thân là phạm Thần Trùng ” Lục Nhâm Thiên Lao “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 5: Chết nhằm ngày Quý Tị hay Quý Hợi là
phạm Thần Trùng ” Lục Quý Thiên Ngục “, nếu gặp
thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 7: Chết nhằm ngày Giáp Dần hay Giáp Thân là pahm5 Thần Trùng ” Lục Giáp Thiên Phúc “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 8: Chết nhằm ngày Ất Tị hay Ất Hợi là phạm Thần Trùng ” Lục Ất Thiên Đức “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 10: Chết nhằm ngày Bính Dần hay Bính Thân là phạm Thần Trùng ” Lục Bính Thiên Uy “. nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 11: Chết nhằm ngày Đinh Tị hay Đinh Hợi là phạm Thần Trùng ” Lục Đinh Thiên Âm “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
MỤC 31: XUẤT HÀNH.
Xuất hành là ra đi, nhưng không phải là ra đi thường xuyên hàng ngày, mà lâu lâu đi xa 1 lần, hoặc ra đi để mưu tính việc quan trọng hay có phần nguy hiểm, hoặc ra đi xa xôi, ra đi làm ăn lần đầu tiên, ra đi tới chỗ mình chưa từng đi…vv..Trong mục xuất hành có 7 bài sau:
1/. Xuất hành thông dụng ngày tốt:
Có 26 ngày tốt rất được thông dụng trong mục chọn ngày ra đi
” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo hoặc ngày có Trực Mãn, Thành, Khai
2/. Xuất hành quyết pháp:
Có bài này, pp yếu quyết chọn ngày tốt xuất hành phải tùy có từng tháng và dùng Địa Chi chớ không dùng Thiên Can như sau:
Tháng Giêng ngày Tý Ngọ . Tháng 2 ngày Sửu, Thìn, Mùi, Thân.
Tháng 3 ngày Dần . Tháng 4 ngày Mão
Tháng 5 ngày Dần, Ngọ, Thân. Tháng 6 ngày Mùi
Tháng 7 ngày Ngọ, Thân . Tháng 8 ngày Mùi, Thân, Dậu, Hợi.
Tháng 9 ngày Tý, Ngọ . Tháng 10 ngày Tý, Dậu, Hợi
Tháng 11 ngày Tý, Dần . Tháng 12 ngày Hợi.
3/. Chọn phương hướng xuất hành trong 12 giờ:
– Giờ Tý: tốt ở phương Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc.
– Giờ Sửu: Tây Bắc Đông Nam.
– Giờ Dần: Tây
– Giờ Mão: Nam, những phươpng khác đều bất lợi
– Giờ Thìn: Bắc, ……………………………………..
– Giờ Tị: Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc
– Giờ Ngọ: Bắc, những phương khác đều bất lợi
– Giờ Mùi: Tây Bắc, bất lợi phương Đông nam
– Giờ thân: các phương đều tốt TRỪ phương Bắc bất lợi
– Giờ Dậu: tốt ở chính Tây
– Giờ Tuất: tốt ở phương Tây Bắc, bất lợi phương Tây Nam
– Giờ Hợi: tốt ở phương chính Tây.
4/. Số ngày kỵ phương hướng xuất hành:
Bài này lại không nói tên ngày mà nói số ngày
– Mùng 1 kỵ ra đi phương chính Tây
– Mùng 8 kỵ ra đi phương chính Nam
– Ngày Rằm ( 15 ) kỵ ra đi phương chính Đông
– Ngày Hối ( ngày cuối tháng) kỵ ra đi phương chính Bắc
5/. Bốn ngày thuận nên xuất hành:
– Ngày có Trực Kiên nên đi ( hành )
– Ngày có Trực Thành nên rời ( ly )
– Ngày Dần nên qua ( vãng )
– Ngày Mão nên về ( quy )
6/. Bốn ngày nghịch kỵ xuất hành:
– Ngày Thân chớ đi ( bất hành )
– Ngày Dậu chớ rời ( bất ly )
– Mùng 7 chớ qua ( bất vãng )
– Mùng 8 chớ về ( bất quy )
7/. Giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
Có ý nghĩa như lúc Trời Đất lật úp lại, rất kỵ xuất hành mà cũng rất kỵ xuất quân, và kỵ sửa chữa thuyền ghe. Mỗi tháng có 2 giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
– Tháng Giêng: giờ Tị, Hợi. Tháng 2: giờ Thìn, Tuất
– Tháng 3: giờ Thân, Dậu Tháng 4: giờ Tị, Thân
– Tháng 5: giờ Sửu, Mão Tháng 6: giờ Tý, Ngọ
– tháng 7: giờ Dậu, Hợi Tháng 8: giờ Thìn, Tuất
– Tháng 9: giờ Mão, Dậu Tháng 10: giờ Thìn, Ngọ
– Tháng 11: giờ Dần, Mùi Tháng 12: giờ Mão, Tị.
MỤC 32: NGÀY TỐT ĐI THUYỀN
Đi sông biển, bất luận thuyền, ghe, xuồng, Nôm….đều dễ có sự nguy hiểm. Vậy nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu “
Đừng chọn trúng vào 5 loại ngày kỵ đi thuyền ở mục 33 dưới đây
MỤC 33: NGÀY KỴ ĐI THUYỀN
Có 5 loại ngày kỵ đi thuyền: ngày Diệt Một, ngày Thủy Ngân, ngày Xúc Thủy Long, ngày Long Thần triều hội, ngày có Trực Phá.
1/. Ngày Diệt Một:
– Ngày Sóc ( mùng 1 ) gặp Sao Giác
– Ngày Huyền ( 7, 8, 22, 23 ) gặp Sao Hư
– Ngày Doanh ( 14 ) gặp Sao Ngưu
– Ngày Vọng ( 15 ) gặp Sao Cang
– Ngày Hư ( 16) gặp Sao Quỷ
– Ngày Hối ( 29 hoặc 30 ) gặp Sao Lâu
2/. Ngày Thủy Ngân:
– Tháng đủ: Mùng 1, mùng 7, ngày 11, ngày 17, ngày 23, ngày 30
– Tháng thiếu: Mùng 3, mùng 7, ngày 12, ngày 26.
3/. Ngày Xúc Thủy Long:
Nói nôm na là ngày Rồng nước húc vào thuyền . Đó là 3 ngày Bính Tý, Quý Mùi, Quý Sửu
4/. Ngày Long thần triều hội:
– Tháng Giêng: Mùng 3, mùng 8, ngày 11, ngày 25, ngày cuối tháng
– Tháng hai: Mùng 3, mùng 9, ngày 12
– Tháng ba: Mùng 3, mùng 7, ngày 27
– Tháng tư: Mùng 8, ngày 12, ngày 17, ngày 19
– Tháng năm: Mùng 5, ngày 13, ngày 29 ( 30 )
– Tháng sáu: Mùng 9, ngày 27
– Tháng bảy: Mùng 7, mùng 9, ngày 15, ngày 27
– Tháng tám: Mùng 3, mùng 8, ngày 27
– Tháng chín: Mùng 8, ngày 15, ngày 17
– Tháng mười: Mùng 8, ngày 15, ngày 27.
MỤC 34: ĐÓNG THUYỀN HAY SỬA CHỮA THUYỀN
Khởi công đóng thuyền ghe hoặc sửa chữa cần chọn trong 10 ngày tốt
” Kỷ Tị, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Ất Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân “
Trong 10 ngày trên nên chọn ngày gặp Thiên Ân, Nguyệt Ân, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Yếu An, Nguyệt Tài ; ngày có Trực Bình, Định, Thành ; ngày có sao Phòng, Ngưu, Thất, Sâm, Tỉnh.
Nên tránh tháng Phong Ba và tháng Hà Bá. Tránh ngày Bạch Ba, Hàm Trì, Thủy Ngân, Xúc Thủy Long, Bát Phong. Tránh ngày có Sao Đê, Vĩ, Cơ, Đẩu, Nguy, Lâu, Vị, Mão, Trương, Chẩn ( nhất là Sao Trương ). Tránh giờ Đại ác, giờ Thiên Phiên Địa Phúc.
– Cách tính tháng Phong Ba: năm nào tháng nấy.( Vd: năm Tý tại tháng Tý )
– Cách tính tháng Hà Bá: năm Tý thì Hà Bá tại tháng 10, năm Sửu tại tháng 11, năm Dần tại tháng 12, năm Mão tại tháng giêng, năm Thìn tại tháng 2, năm Tị tại tháng 3, năm Ngọ tại tháng 4, năm Mùi tại tháng 5, năm Thân tại tháng 6, năm Dậu tại tháng 7, năm Tuất tại tháng 8, năm Hợi tại tháng 9
– Ngày Bát Phong: Là nói 8 ngọn gió làm xiêu bạt thuyền bè. Đó là 8 ngày Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Giáp thân, Kỷ Sửu, Giáp Thìn, Đinh Mùi, Giáp Dần.
– Giờ Đại Ác: Tháng nào giờ nấy. Tháng Giêng là tháng Dần thì giờ dần là giờ Đại Ác….
– Các Thần Sát thì xem ở chương 8 sau vậy.
MỤC 35: LÀM MUI GHE THUYỀN
Đóng mui ghe thuyền, lợp mui ghe cỏ ngày tốt sau đây
” Giáp Tý, Mậu Thìn, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Quý Mùi, Giáp thân, Ất dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh dần, Quý Tị, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm tý, Giáp Dần “
Kỵ gặp Thiên Hỏa, Thiên tặc, Địa Tặc, Bát Phong, Trực Phá
MỤC 36: HẠ THỦY THUYỀN MỚI
Thuyền mới đóng xong hay mới sửa chữa xong, nay muốn đẩy xuống nuớc nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây:
” Giáp tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân
Lưu ý: Các Thần Sát và Trực của mục 31 đều được dùng y trong mục này, vì đây cũng xem như Xuất hành rồi vậy. Thuyền mới đem xuống nước rất kỵ chở đồ vật ra đi ngày Thân.
rước khi đi tiếp vào mục 37, xin gởi , 1 phép Xuất Hành. Khi có việc cần kíp phải Xuất Hành đi xa, hay đi vào chỗ nguy hiểm, nếu không kịp chọn ngày thì , hãy làm như sau:
Bước ra cửa, mặt hướng về trước, thu liễm tinh thần ( tập trung tư tưởng chuyên nhất ), tay bắt ấn ( , có nhớ lúc nhỏ mình làm súng bằng tay không ? chĩa 2 ngón tay trỏ và giửa ra trước, ngón cái co vào đè trên 2 ngón áp út và út, làm y vậy đấy ) vạch xuống đất: 4 vạch dọc, 5 vạch ngang( cắt với 4 vạch dọc đó ) và đọc bài chú sau đây:
Sắc Tứ tung Ngũ hoành
Ngô câu xuất hành
Võ Vương vệ đạo
Xi Vưu tỵ binh đao
Tặc bất dắc khởi lỗ lang bất dắc
Lâm hành viễn quy cố hương
Đương ngô dã tử, bối ngô dã dong
Cấp cấp như Cửu Thiên Huyền Nữ luật lệnh !
Sau đó xuất phát, nhớ không được ngoái đầu nhìn lại ! Bảo đảm xuất hành an nhiên, đi đến nơi về đến chốn an toàn !
MỤC 37: KHAI TRƯƠNG, MỞ KHO, NHẬP KHO, CẤT VẬT QUÝ
Khai trương là mở cửa hàng quán để buôn bán. Mở kho nhập kho là để đem hóa vật ra hay mang hóa vật vào. Lấy hay cất vật quý là như vàng bạc, châu ngọc…muốn đem cất giấu hoặc nay muốn lấy ra. Cả bả việc trên đều dùng chung trong 26 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Tân Mão, Ất MÙi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, NHâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu.”
Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành, Khai
MỤC 38: MUA HÀNG, BÁN HÀNG
Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây để khởi đầu mục mua bán hàng:
” Kỷ Mão, Bính Tuất, Nhâm Dần, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Giáp Dần “
Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành
MỤC 39: LẬP KHẾ ƯỚC GIAO DỊCH
Làm tờ giao kèo để trao đổi mua bán với nhau nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây:
” Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh Tý, Quý Mão, Đinh Mùi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu “
Lại nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, ngày có Trực Chấp, Thành.
Rất kỵ ngày Trường Đoản Tinh:
– Tháng Giêng: mùng 7, ngày 21 . Tháng 2: mùng 4, ngày 19
– Tháng 3: mùng 1, ngày 16 . Tháng 4: mùng 9, ngày 25
– Tháng 5: ngày 15, ngày 25 . Tháng 6: ngày 10, ngày 20
– Tháng 7: mùng 8, ngày 22 . Tháng 8: mùng 4, mùng 5, ngày 18, 19
– Tháng 9: mùng 3, 4, ngày 16, 17. Tháng 10: mùng 1, ngày 14
– Tháng 11: ngày 12, ngày 22 . Tháng 12: mùng 9, ngày 25.
MỤC 40: ĐẶT YÊN MÁY DỆT
Khung cửi máy dệt là vật tạo cho con người sự văn minh và ấm áp. Vậy muốn đặt yên 1 nơi nào cũng nên chọn trong các ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Tân Tị, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tị, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn “
Nên chọn ngày có Trực Bình, Định, Mãn, Thành, Khai
( lời nói riêng: Cũng có thể chọn trong 29 ngày nói trên để đặt yên cho các loại máy khác như máy in chữ, máy sản xuất lương thực, máy ép…)
MỤC 41: ĐẶT YÊN CỐI XAY
Cối xay hoặc cối nào cũng vậy, muốn đặt yên 1 nơi nào cho chính xác và thuận lợi, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây:
” Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Canh dần, Canh Tý, Canh Thân, Tân Dậu “
MỤC 42: CHIA NHậN GIA TÀI SẢN NGHIỆP
Trong cuộc phân chia nên chọn ngày lành để nhận gia sản, hầu sau khỏi bất hòa và nhất là với của đó sẽ làm ăn thịnh vượng.
– Tháng giêng: Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Quý Mão, Bính Ngọ
– Tháng 2: Kỷ Tị, Tân Mùi, Quý Mùi, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Kỷ Mùi
– Tháng 3: Bính Tý, Kỷ Mão, Tân Mão, Canh tý, Quý Mão
– Tháng 4: Ất Sửu, Canh Ngọ, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Quý Mão, Tân Hợi
– Tháng 5: Mậu Thìn, Tân Mùi, Giáp Thìn, Bính Thìn, Kỷ Mùi
– Tháng 6: Ất Hợi, Kỷ Mão, Tân Mão, Kỷ Hợi, Quý Mão
– Tháng 7: Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn
– Tháng 8: Ất Sửu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị, Canh Thân
– Tháng 9: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Tân Dậu
– Tháng 10: Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh tý
– Tháng 11: Ất Sửu, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Quý Sửu
– Tháng 12: Nhâm Thân, Tân Mão, Quý Mão, Ất Mão, Canh Thân
Rất nên chọn được ngày có Thiên Quý, Thiên Phú, Thiên Tài, Nguyệt Tài, Địa Tài, Lộc Khố
Rất kỵ gặp ngày Thiên Tặc, Phục Đoạn, Diệt Một.
– Ngày Phục Đoạn: Ngày Tý gặp sao Hư, ngày Sửu gặp sao Đẩu, Dần sao Thất, Mão sao Nữ, Thìn sao Cơ, Tị sao Phòng, Ngọ sao Giác, Mùi sao Trương, Thân sao Quỷ, Dậu sao Chủy, Tuất sao Vị, Hợi sao Bích.
MỤC 43: MUA RUỘNG ĐẤT, PHÒNG NHÀ, SẢN VẬT
Mua vườn tược, ruộng đất, phòng nhà, sản vật quan trọng…nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây:
” Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh tý, Quý Mão, Đinh Mùi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu “
Lại nên chọn ngày có Trực Định, Thành.
MỤC 44: CÀY RUỘNG, GIEO GIỐNG .
Cày ruộng, gieo giống rất quan hệ đến việc sinh sống
con người. Vậy nên chọn trong 41 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Quý Dậu, Ất Hợi, . Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Tân tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn, Đinh tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Quý Hợi.”
MỤC 45: NGÂM THÓC .
Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây ngâm thóc để khi ương mạ sẽ lên được mạ tốt:
” Giáp Tuất, Ất Hợi, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Ất Mão “
MỤC 46: ƯƠNG MẠ
Ương mạ hay gieo mạ cũng thế, hoặc ương gieo những cây hột khác cũng rất cần chọn trong các ngày tốt sau:
” Tân Mùi, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Tân Dậu “
MỤC 47: TRỒNG LÚA
Trồng lúa tức là cấy mạ xuống ruộng, có 11 ngày tốt sau đây:
” Canh Ngọ, Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu “
Nên gặp những ngày có Trực Khai, Thu.
MỤC 48: GẶT LÚA
Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi đầu gặt lúa:
” Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu “
Nên chọn ngày có Trực Thu, Thành, Khai
MỤC 49: ĐÀO GIẾNG
Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi công đào giếng:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Ất Tị, Tân Hợi, Tân Dậu “.
MỤC 50: SỬA GIẾNG
Có giếng rồi nay muốn sửa lại, như vét giếng, đắp bờ thêm, đào sâu thêm hay đào rộng ra…..nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây:
” Giáp Thân, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị “.
MỤC 51: ĐÀO HỒ, AO
Đào ao hồ để trữ nước hay nuôi cá, nuôi thủy sản..vv…nên chọn trong 14 ngày tốt sau đây khởi công:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị, Tân Dậu, Quý Hợi “
Nên chọn ngày có Trực Thành, Khai
Như ao hồ có nuôi cá hay Thuỷ sản thì nên chọn gặp ngày Thiên Cẩu Thủ Đường, tức như có chó thần giữ ao, các loại rái cá, chim, rắn…không dám tới.
Nên tránh những Hung Sát: Hà Khôi, Thiên Cương, Tử Khí, Thổ Ôn, Thiên Bách Không ( 5, 7, 13, 16, , 17, 19, 21, 27, 29 )
MỤC 52: KHAI THÔNG HÀO RẢNH
Đào hào, mương, rãnh cho nước vào ra thông thương, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây khởi công.
” Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Mùi, Kỷ Mão, Canh Thìn, Bính Tuất, Mậu Thân “
Nên chọn ngày có Trực Khai
MỤC 53: LÀM CẦU TIÊU
Làm cầu tiêu có 18 ngày tiện lợi để khởi công như sau:
” Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Bính Tý, Kỷ Mão, Tân Tị, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Tân Hợi, Nhâm tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Tân Dậu.
( Chọn được ngày Bính Thìn gọi là Thiên Lung Nhật
ngày Tân Dậu gọi là Địa Á Nhật. Rất tốt ).
Lại nên chọn ngày có Trực Bế, ngày Phục Đoạn (ngày này xem ở Mục 40)
(mời xem tiếp Phần 3)
Phongthuy.com.vn tổng hợp !
Cưới gả, nếu chọn được 1 ngày tốt có mục 22 mà ngày này lại trúng nhằm ngày Bất Tương nữa thì thật là may mắn. Như không chọn được ngày tốt trong mục 22 thì có thể chọn ngày tốt Bất Tương cũng rất tốt vậy. Ngày Bất Tương chiếu có Tiết Khí như sau:
– Lập Xuân và Vũ Thủy: ngày Bính Dần, Đinh Mão, Bính Tý, Kỷ Mão, Mậu Tý, Canh Dần, Tân Mão.
– Kinh Trập và Xuân Phân: ngày Ất Sửu, Bính Tý, Đinh Sửu, Bính Tuất, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất.
– Thanh Minh và Cốc Vũ: ngày Ất Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu.
– Lập Hạ và Tiểu Mãn: ngày Giáp Tý, Giáp Tuất, Bính Tý, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Bính thân, Đinh dậu, Mậu Tuất.
– Mang Chủng và Hạ Chí: ngày Quý Dậu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ mùi.
– Tiểu Thử và Đại thử: ngày Nhâm thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất.
– Lập Thu và Xử Thử: ngày Kỷ Tị, Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Ất Tị, Mậu Ngọ, kỷ Mùi.
– Bạch Lộ và Thu Phân: ngày Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp thân, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Mậu Ngọ.
– Hàn Lộ và Sương giáng: ngày Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tị, Quý Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.
– Lập Đông và Tiểu Tuyết: ngày Mậu Thìn, Canh Ngọ, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Nhâm Dần, Quý Mão, Mậu Ngọ
– Đại Tuyết và Đông Chí: ngày Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tị, Nhâm Thìn, Tân Sửu, Đinh Tị
– Tiểu Hàn và Đại Hàn: ngày Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Canh Dần, Tân Mão, Tân Sửu, Bính Thìn.
Nên gặp các Thần Sát đã đề cập ở mục trên.
MỤC 24: NHỮNG THÁNG LỢI & HẠI TRONG CƯỚI Gả.
Tháng cưới gả có lợi có hại, nhưng thời nay nhiều người không xem trọng lắm, nhưng cũng xin ghi ra đây cho , xem. Rất là nhiều sách cho rằng đây là xét có tuổi cô dâu để chọn tháng, thật ra là năm làm đám cưới để chọn tháng vậy. Cách tính như sau:
– năm Tý, Ngọ: Tháng 6-12 đại lợi ; tháng 1-7 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 2-8 hại cha mẹ chồng ( không có không sao, tức là qua đời hay vắng mặt ) ; tháng 3-9 hại cha mẹ vợ (nt) ; tháng 4-10 hại chú rể ; tháng 5-11 hại cô dâu.
– năm Sửu, Mùi: tháng 5-11 đại lợi ; tháng 4-10 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 3-9 hại cha mẹ chồng ; tháng 2-8 hại cha mẹ vợ ; tháng 1-7 hại chú rể ; tháng 6-12 hại cô dâu- năm Dần Thân: tháng 2-8 đại lợi ; tháng 3-9 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 4-10 hại cha mẹ chồng ; tháng 5-11 hại cha mẹ vợ ; tháng 6-12 hại chú rể ; tháng 1-7 hại cô dâu.
– năm Mão, Dậu: tháng 1-7 /tháng 6-12 /tháng 5-11 /tháng 4-10 /tháng 3-9 /tháng 2-8.
– năm Thìn, Tuất: tháng 4-10 /tháng 5-11 /tháng 6-12 /tháng 1-7 /tháng 2-8 /tháng 3-9.
– năm Tị, Hợi: tháng 3-9 /tháng 2-8 /tháng 1-7 /tháng 6-12 /tháng 5-11 /tháng 4-10.
MỤC 25: THÁNG SINH CỦA NAM NỮ KỴ LẤY NHAU .
Trai sinh tháng 1, 7 kỵ cưới gái sinh tháng 4, 10.
2, 8 5, 11.
3, 9 6, 12.
4, 10 1, 7
5, 11 2, 8.
6, 12 3, 9.
MỤC 26: TUỔI CON TRAI KỴ NĂM CƯỚI VỢ.
Tuổi Tý kỵ năm Mùi – Tuổi Sửu kỵ năm Thân – Tuổi Dần kỵ năm Dậu.
Tuổi Mão kỵ năm Tuất – Tuổi Thìn kỵ năm Hợi – Tuổi Tị kỵ năm Tý.
Tuổi Ngọ kỵ năm Sửu – Tuổi Mùi kỵ năm Dần – Tuổi Thân kỵ năm Mão.
Tuổi Dậu kỵ năm Thìn – Tuổi Tuất kỵ năm Tị – Tuổi Hợi kỵ năm Ngọ.
MỤC 27: TUỔI CON GÁI KỴ NĂM LẤY CHỒNG.
Tuổi Tý kỵ năm Mão – Tuổi Sửu kỵ năm Dần – Tuổi Dần kỵ năm Sửu.
Tuổi Mão kỵ năm Tý – Tuổi Thìn kỵ năm Hợi – Tuổi Tị kỵ năm Tuất.
Tuổi Ngọ kỵ năm Dậu – Tuổi Mùi kỵ năm Thân – Tuổi Thân kỵ năm Mùi.
Tuổi Dậu kỵ năm Ngọ – Tuổi Tuất kỵ năm Tị – Tuổi Hợi kỵ năm Thìn.
Ở lĩnh vực này, xin đưa thêm vài ngày sau nữa:
NGƯU LANG CHỨC NỮ:
Mùa Xuân nghe tiếng kim kê
Mùa Hè thỏ chạy biệt tăm băng ngàn
Thu hầu, Đông hổ lâm san
Ngưu Lang Chức Nữ về đàn sao nên.
– mùa Xuân kỵ ngày Dậu, mùa Hè kỵ ngày Mão, mùa Thu kỵ ngày Thân, mùa Đông kỵ ngày Dần.
KHÔNG SÀNG:
Mùa Xuân, rồng dậy non đoài
Mùa Hạ, dê chạy cho ai bồi hồi
Mùa Thu, chó sủa lôi thôi
Mùa Đông, trâu lại cứ lôi kéo cày.
– Mùa Xuân kỵ ngày Thìn, mùa Hạ kỵ ngày Mùi, mùa Thu kỵ ngày Tuất, mùa Đông kỵ ngày Sửu.
KHÔNG PHÒNG:
Xuân: Long, Xà, Thử thị Không Phòng
Hạ: Khuyển, Trư, Dương nhơn tử vong.
Thu: Thố, Mã, Hổ phùng đại kỵ.
Đông: Kê, Ngưu, Hầu thị tán không
Nam đáo nữ phòng, nam tắc tử.
Nữ đáo nam phòng, nữ tắc vong.
– Mùa Xuân kỵ các ngày Thìn, Tị, Tý .Mùa Hạ kỵ các ngày Tuất, Sửu, Mùi. Mùa Thu kỵ các ngày Mão, Ngọ, Dần .Mùa Đông kỵ các ngày Dậu, Sửu, Thân.
CÔ HƯ SÁT:
Đây là tháng kỵ cưới gả tính có tuổi nam nữ, nam kỵ ngày Cô, nữ kỵ ngày Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Tý” ( tức là từ Giáp Tý đến Quý Dậu ): nam kỵ tháng 9-10 là Cô, nữ kỵ tháng 2-4 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Tuất” ( tức là từ Giáp Tuất đến Quý Mùi ): nam kỵ tháng 7-8 là Cô, nữ kỵ tháng 1-3 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Thân” (tức là từ Giáp Thân đến Quý Tị ): nam kỵ tháng 5-6 là Cô, nữ kỵ tháng 11-12 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Ngọ” (tức là từ Giáp Ngọ đến Quý Mão ): nam kỵ tháng 3-4 là Cô, nữ kỵ tháng 9-10 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Thìn” (tức là từ Giáp Thìn đến Quý Sửu ): nam kỵ tháng 1-2 là Cô, nữ kỵ tháng 7-8 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Dần” (tức là từ Giáp Dần đến Quý Hợi ): nam kỵ tháng 11-12 là Cô, nữ kỵ tháng 5-6 là Hư.
MỤC 28: CHÔN CẤT .
Người chết có nhiều quan hệ đến con cháu, thứ nhất trong mục chôn cất, vậy nên chọn trong 12 ngày chôn cất rất tốt sau đây:
” Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Thân, Tân Dậu “
Hoặc chọn trong 7 ngày chôn cất khá tốt kể ra như sau đây:
” Canh Ngọ, Canh Dần, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Ất Tị, Giáp Dần, Bính Thìn “
Cũng còn nhiều ngày tốt chôn cất để con cháu phát đạt, . nhưng phải tùy có từng tháng như sau đây:
– Tháng Giêng: Quý Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Bính Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm dần, Bính Ngọ, Tân Dậu ( 3 ngày trước tốt hơn 6 ngày sau )
– Tháng 2: Bính Dần, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm dần, Kỷ Mùi, Canh Dần, Canh Thân.
– Tháng 3: Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Bính Ngọ, Canh Thân, Tân Dậu.
– Tháng 4: Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu.
– Tháng 5: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân ( ngày Dần kỵ Khai Kim Tĩnh )
– Tháng 6: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Tân Dậu, Canh Dần, Canh Thân.
– Tháng 7: Nhâm Thân, Quý Dậu, Bính Tý, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Bính Thìn, Giáp Thân ( 4 ngày Dậu tốt hơn 6 ngày kia )
– Tháng 8: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Thân, Nhâm Dần, Bính Thìn, Đinh tị, Canh Thân, Ất Tị
– Tháng 9: Bính Dần, Nhâm Ngọ, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Dần.
– Tháng 10: Canh Ngọ, Bính Tý, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Bính Thìn.
– Tháng 11: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Giáp Dần, Canh Thân, Nhâm Tý ( 4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh ).
– Tháng Chạp: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân ( 4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh )
MỤC 29: XẢ TANG .
Thọ chế là để tang người chết, nay đủ năm rồi muốn xả tang không thờ bài vị nữa, nên chọn trong 14 ngày lành tốt sau đây:
” Nhâm Thân, Bính Tý, Giáp Thân, Tân Mão, Bính
Thân, Canh Tý, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm
Tý, Ất Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân “
Nên gặp ngày có Trực Trừ.
MỤC 30: THẦN TRÙNG .
Cách này ở nhiều sách hay lầm lẫn với các ngày Trùng Tang, Tam Tang, Trùng Phục…Thần Trùng là trong gia quyến, thân chủ có người chết nhằm ngày đó, nếu không Nhương Ếm thì sẽ bị tai họa chết trùng, người ta gọi là Trùng Tang Liên Táng, trong thân sẽ có người chết tiếp. Những ngày đã nói ở trên không kỵ chết mà chỉ kỵ những việc an táng, tẩn liệm, mặc đồ tang, chôn cất, xả tang… Còn như chết nhằm ngày Thần Trùng mới đáng sợ. Sau đây là ngày Thần Trùng:
– Tháng 1, 2, 6, 9, 12: Chết nhằm ngày Canh Dần hay Canh Thân là phạm Thần Trùng ” Lục Canh Thiên Hình “. Nếu thêm thấy năm tháng cũng vậy là càng nặng.
– Tháng 3: Chết nhằm ngày Tân Tị hay Tân Hợi là phạm Thần Trùng ” Lục Tân Thiên Đình “, nếu gặp thêm năm, tháng nữa càng nặng hơn
– Tháng 4: Chết nhằm ngày Nhâm Dần hay Nhâm Thân là phạm Thần Trùng ” Lục Nhâm Thiên Lao “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 5: Chết nhằm ngày Quý Tị hay Quý Hợi là
phạm Thần Trùng ” Lục Quý Thiên Ngục “, nếu gặp
thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 7: Chết nhằm ngày Giáp Dần hay Giáp Thân là pahm5 Thần Trùng ” Lục Giáp Thiên Phúc “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 8: Chết nhằm ngày Ất Tị hay Ất Hợi là phạm Thần Trùng ” Lục Ất Thiên Đức “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 10: Chết nhằm ngày Bính Dần hay Bính Thân là phạm Thần Trùng ” Lục Bính Thiên Uy “. nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 11: Chết nhằm ngày Đinh Tị hay Đinh Hợi là phạm Thần Trùng ” Lục Đinh Thiên Âm “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
MỤC 31: XUẤT HÀNH.
Xuất hành là ra đi, nhưng không phải là ra đi thường xuyên hàng ngày, mà lâu lâu đi xa 1 lần, hoặc ra đi để mưu tính việc quan trọng hay có phần nguy hiểm, hoặc ra đi xa xôi, ra đi làm ăn lần đầu tiên, ra đi tới chỗ mình chưa từng đi…vv..Trong mục xuất hành có 7 bài sau:
1/. Xuất hành thông dụng ngày tốt:
Có 26 ngày tốt rất được thông dụng trong mục chọn ngày ra đi
” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo hoặc ngày có Trực Mãn, Thành, Khai
2/. Xuất hành quyết pháp:
Có bài này, pp yếu quyết chọn ngày tốt xuất hành phải tùy có từng tháng và dùng Địa Chi chớ không dùng Thiên Can như sau:
Tháng Giêng ngày Tý Ngọ . Tháng 2 ngày Sửu, Thìn, Mùi, Thân.
Tháng 3 ngày Dần . Tháng 4 ngày Mão
Tháng 5 ngày Dần, Ngọ, Thân. Tháng 6 ngày Mùi
Tháng 7 ngày Ngọ, Thân . Tháng 8 ngày Mùi, Thân, Dậu, Hợi.
Tháng 9 ngày Tý, Ngọ . Tháng 10 ngày Tý, Dậu, Hợi
Tháng 11 ngày Tý, Dần . Tháng 12 ngày Hợi.
3/. Chọn phương hướng xuất hành trong 12 giờ:
– Giờ Tý: tốt ở phương Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc.
– Giờ Sửu: Tây Bắc Đông Nam.
– Giờ Dần: Tây
– Giờ Mão: Nam, những phươpng khác đều bất lợi
– Giờ Thìn: Bắc, ……………………………………..
– Giờ Tị: Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc
– Giờ Ngọ: Bắc, những phương khác đều bất lợi
– Giờ Mùi: Tây Bắc, bất lợi phương Đông nam
– Giờ thân: các phương đều tốt TRỪ phương Bắc bất lợi
– Giờ Dậu: tốt ở chính Tây
– Giờ Tuất: tốt ở phương Tây Bắc, bất lợi phương Tây Nam
– Giờ Hợi: tốt ở phương chính Tây.
4/. Số ngày kỵ phương hướng xuất hành:
Bài này lại không nói tên ngày mà nói số ngày
– Mùng 1 kỵ ra đi phương chính Tây
– Mùng 8 kỵ ra đi phương chính Nam
– Ngày Rằm ( 15 ) kỵ ra đi phương chính Đông
– Ngày Hối ( ngày cuối tháng) kỵ ra đi phương chính Bắc
5/. Bốn ngày thuận nên xuất hành:
– Ngày có Trực Kiên nên đi ( hành )
– Ngày có Trực Thành nên rời ( ly )
– Ngày Dần nên qua ( vãng )
– Ngày Mão nên về ( quy )
6/. Bốn ngày nghịch kỵ xuất hành:
– Ngày Thân chớ đi ( bất hành )
– Ngày Dậu chớ rời ( bất ly )
– Mùng 7 chớ qua ( bất vãng )
– Mùng 8 chớ về ( bất quy )
7/. Giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
Có ý nghĩa như lúc Trời Đất lật úp lại, rất kỵ xuất hành mà cũng rất kỵ xuất quân, và kỵ sửa chữa thuyền ghe. Mỗi tháng có 2 giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
– Tháng Giêng: giờ Tị, Hợi. Tháng 2: giờ Thìn, Tuất
– Tháng 3: giờ Thân, Dậu Tháng 4: giờ Tị, Thân
– Tháng 5: giờ Sửu, Mão Tháng 6: giờ Tý, Ngọ
– tháng 7: giờ Dậu, Hợi Tháng 8: giờ Thìn, Tuất
– Tháng 9: giờ Mão, Dậu Tháng 10: giờ Thìn, Ngọ
– Tháng 11: giờ Dần, Mùi Tháng 12: giờ Mão, Tị.
MỤC 32: NGÀY TỐT ĐI THUYỀN
Đi sông biển, bất luận thuyền, ghe, xuồng, Nôm….đều dễ có sự nguy hiểm. Vậy nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu “
Đừng chọn trúng vào 5 loại ngày kỵ đi thuyền ở mục 33 dưới đây
MỤC 33: NGÀY KỴ ĐI THUYỀN
Có 5 loại ngày kỵ đi thuyền: ngày Diệt Một, ngày Thủy Ngân, ngày Xúc Thủy Long, ngày Long Thần triều hội, ngày có Trực Phá.
1/. Ngày Diệt Một:
– Ngày Sóc ( mùng 1 ) gặp Sao Giác
– Ngày Huyền ( 7, 8, 22, 23 ) gặp Sao Hư
– Ngày Doanh ( 14 ) gặp Sao Ngưu
– Ngày Vọng ( 15 ) gặp Sao Cang
– Ngày Hư ( 16) gặp Sao Quỷ
– Ngày Hối ( 29 hoặc 30 ) gặp Sao Lâu
2/. Ngày Thủy Ngân:
– Tháng đủ: Mùng 1, mùng 7, ngày 11, ngày 17, ngày 23, ngày 30
– Tháng thiếu: Mùng 3, mùng 7, ngày 12, ngày 26.
3/. Ngày Xúc Thủy Long:
Nói nôm na là ngày Rồng nước húc vào thuyền . Đó là 3 ngày Bính Tý, Quý Mùi, Quý Sửu
4/. Ngày Long thần triều hội:
– Tháng Giêng: Mùng 3, mùng 8, ngày 11, ngày 25, ngày cuối tháng
– Tháng hai: Mùng 3, mùng 9, ngày 12
– Tháng ba: Mùng 3, mùng 7, ngày 27
– Tháng tư: Mùng 8, ngày 12, ngày 17, ngày 19
– Tháng năm: Mùng 5, ngày 13, ngày 29 ( 30 )
– Tháng sáu: Mùng 9, ngày 27
– Tháng bảy: Mùng 7, mùng 9, ngày 15, ngày 27
– Tháng tám: Mùng 3, mùng 8, ngày 27
– Tháng chín: Mùng 8, ngày 15, ngày 17
– Tháng mười: Mùng 8, ngày 15, ngày 27.
MỤC 34: ĐÓNG THUYỀN HAY SỬA CHỮA THUYỀN
Khởi công đóng thuyền ghe hoặc sửa chữa cần chọn trong 10 ngày tốt
” Kỷ Tị, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Ất Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân “
Trong 10 ngày trên nên chọn ngày gặp Thiên Ân, Nguyệt Ân, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Yếu An, Nguyệt Tài ; ngày có Trực Bình, Định, Thành ; ngày có sao Phòng, Ngưu, Thất, Sâm, Tỉnh.
Nên tránh tháng Phong Ba và tháng Hà Bá. Tránh ngày Bạch Ba, Hàm Trì, Thủy Ngân, Xúc Thủy Long, Bát Phong. Tránh ngày có Sao Đê, Vĩ, Cơ, Đẩu, Nguy, Lâu, Vị, Mão, Trương, Chẩn ( nhất là Sao Trương ). Tránh giờ Đại ác, giờ Thiên Phiên Địa Phúc.
– Cách tính tháng Phong Ba: năm nào tháng nấy.( Vd: năm Tý tại tháng Tý )
– Cách tính tháng Hà Bá: năm Tý thì Hà Bá tại tháng 10, năm Sửu tại tháng 11, năm Dần tại tháng 12, năm Mão tại tháng giêng, năm Thìn tại tháng 2, năm Tị tại tháng 3, năm Ngọ tại tháng 4, năm Mùi tại tháng 5, năm Thân tại tháng 6, năm Dậu tại tháng 7, năm Tuất tại tháng 8, năm Hợi tại tháng 9
– Ngày Bát Phong: Là nói 8 ngọn gió làm xiêu bạt thuyền bè. Đó là 8 ngày Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Giáp thân, Kỷ Sửu, Giáp Thìn, Đinh Mùi, Giáp Dần.
– Giờ Đại Ác: Tháng nào giờ nấy. Tháng Giêng là tháng Dần thì giờ dần là giờ Đại Ác….
– Các Thần Sát thì xem ở chương 8 sau vậy.
MỤC 35: LÀM MUI GHE THUYỀN
Đóng mui ghe thuyền, lợp mui ghe cỏ ngày tốt sau đây
” Giáp Tý, Mậu Thìn, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Quý Mùi, Giáp thân, Ất dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh dần, Quý Tị, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm tý, Giáp Dần “
Kỵ gặp Thiên Hỏa, Thiên tặc, Địa Tặc, Bát Phong, Trực Phá
MỤC 36: HẠ THỦY THUYỀN MỚI
Thuyền mới đóng xong hay mới sửa chữa xong, nay muốn đẩy xuống nuớc nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây:
” Giáp tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân
Lưu ý: Các Thần Sát và Trực của mục 31 đều được dùng y trong mục này, vì đây cũng xem như Xuất hành rồi vậy. Thuyền mới đem xuống nước rất kỵ chở đồ vật ra đi ngày Thân.
rước khi đi tiếp vào mục 37, xin gởi , 1 phép Xuất Hành. Khi có việc cần kíp phải Xuất Hành đi xa, hay đi vào chỗ nguy hiểm, nếu không kịp chọn ngày thì , hãy làm như sau:
Bước ra cửa, mặt hướng về trước, thu liễm tinh thần ( tập trung tư tưởng chuyên nhất ), tay bắt ấn ( , có nhớ lúc nhỏ mình làm súng bằng tay không ? chĩa 2 ngón tay trỏ và giửa ra trước, ngón cái co vào đè trên 2 ngón áp út và út, làm y vậy đấy ) vạch xuống đất: 4 vạch dọc, 5 vạch ngang( cắt với 4 vạch dọc đó ) và đọc bài chú sau đây:
Sắc Tứ tung Ngũ hoành
Ngô câu xuất hành
Võ Vương vệ đạo
Xi Vưu tỵ binh đao
Tặc bất dắc khởi lỗ lang bất dắc
Lâm hành viễn quy cố hương
Đương ngô dã tử, bối ngô dã dong
Cấp cấp như Cửu Thiên Huyền Nữ luật lệnh !
Sau đó xuất phát, nhớ không được ngoái đầu nhìn lại ! Bảo đảm xuất hành an nhiên, đi đến nơi về đến chốn an toàn !
MỤC 37: KHAI TRƯƠNG, MỞ KHO, NHẬP KHO, CẤT VẬT QUÝ
Khai trương là mở cửa hàng quán để buôn bán. Mở kho nhập kho là để đem hóa vật ra hay mang hóa vật vào. Lấy hay cất vật quý là như vàng bạc, châu ngọc…muốn đem cất giấu hoặc nay muốn lấy ra. Cả bả việc trên đều dùng chung trong 26 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Tân Mão, Ất MÙi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, NHâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu.”
Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành, Khai
MỤC 38: MUA HÀNG, BÁN HÀNG
Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây để khởi đầu mục mua bán hàng:
” Kỷ Mão, Bính Tuất, Nhâm Dần, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Giáp Dần “
Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành
MỤC 39: LẬP KHẾ ƯỚC GIAO DỊCH
Làm tờ giao kèo để trao đổi mua bán với nhau nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây:
” Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh Tý, Quý Mão, Đinh Mùi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu “
Lại nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, ngày có Trực Chấp, Thành.
Rất kỵ ngày Trường Đoản Tinh:
– Tháng Giêng: mùng 7, ngày 21 . Tháng 2: mùng 4, ngày 19
– Tháng 3: mùng 1, ngày 16 . Tháng 4: mùng 9, ngày 25
– Tháng 5: ngày 15, ngày 25 . Tháng 6: ngày 10, ngày 20
– Tháng 7: mùng 8, ngày 22 . Tháng 8: mùng 4, mùng 5, ngày 18, 19
– Tháng 9: mùng 3, 4, ngày 16, 17. Tháng 10: mùng 1, ngày 14
– Tháng 11: ngày 12, ngày 22 . Tháng 12: mùng 9, ngày 25.
MỤC 40: ĐẶT YÊN MÁY DỆT
Khung cửi máy dệt là vật tạo cho con người sự văn minh và ấm áp. Vậy muốn đặt yên 1 nơi nào cũng nên chọn trong các ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Tân Tị, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tị, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn “
Nên chọn ngày có Trực Bình, Định, Mãn, Thành, Khai
( lời nói riêng: Cũng có thể chọn trong 29 ngày nói trên để đặt yên cho các loại máy khác như máy in chữ, máy sản xuất lương thực, máy ép…)
MỤC 41: ĐẶT YÊN CỐI XAY
Cối xay hoặc cối nào cũng vậy, muốn đặt yên 1 nơi nào cho chính xác và thuận lợi, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây:
” Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Canh dần, Canh Tý, Canh Thân, Tân Dậu “
MỤC 42: CHIA NHậN GIA TÀI SẢN NGHIỆP
Trong cuộc phân chia nên chọn ngày lành để nhận gia sản, hầu sau khỏi bất hòa và nhất là với của đó sẽ làm ăn thịnh vượng.
– Tháng giêng: Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Quý Mão, Bính Ngọ
– Tháng 2: Kỷ Tị, Tân Mùi, Quý Mùi, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Kỷ Mùi
– Tháng 3: Bính Tý, Kỷ Mão, Tân Mão, Canh tý, Quý Mão
– Tháng 4: Ất Sửu, Canh Ngọ, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Quý Mão, Tân Hợi
– Tháng 5: Mậu Thìn, Tân Mùi, Giáp Thìn, Bính Thìn, Kỷ Mùi
– Tháng 6: Ất Hợi, Kỷ Mão, Tân Mão, Kỷ Hợi, Quý Mão
– Tháng 7: Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn
– Tháng 8: Ất Sửu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị, Canh Thân
– Tháng 9: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Tân Dậu
– Tháng 10: Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh tý
– Tháng 11: Ất Sửu, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Quý Sửu
– Tháng 12: Nhâm Thân, Tân Mão, Quý Mão, Ất Mão, Canh Thân
Rất nên chọn được ngày có Thiên Quý, Thiên Phú, Thiên Tài, Nguyệt Tài, Địa Tài, Lộc Khố
Rất kỵ gặp ngày Thiên Tặc, Phục Đoạn, Diệt Một.
– Ngày Phục Đoạn: Ngày Tý gặp sao Hư, ngày Sửu gặp sao Đẩu, Dần sao Thất, Mão sao Nữ, Thìn sao Cơ, Tị sao Phòng, Ngọ sao Giác, Mùi sao Trương, Thân sao Quỷ, Dậu sao Chủy, Tuất sao Vị, Hợi sao Bích.
MỤC 43: MUA RUỘNG ĐẤT, PHÒNG NHÀ, SẢN VẬT
Mua vườn tược, ruộng đất, phòng nhà, sản vật quan trọng…nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây:
” Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh tý, Quý Mão, Đinh Mùi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu “
Lại nên chọn ngày có Trực Định, Thành.
MỤC 44: CÀY RUỘNG, GIEO GIỐNG .
Cày ruộng, gieo giống rất quan hệ đến việc sinh sống
con người. Vậy nên chọn trong 41 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Quý Dậu, Ất Hợi, . Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Tân tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn, Đinh tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Quý Hợi.”
MỤC 45: NGÂM THÓC .
Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây ngâm thóc để khi ương mạ sẽ lên được mạ tốt:
” Giáp Tuất, Ất Hợi, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Ất Mão “
MỤC 46: ƯƠNG MẠ
Ương mạ hay gieo mạ cũng thế, hoặc ương gieo những cây hột khác cũng rất cần chọn trong các ngày tốt sau:
” Tân Mùi, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Tân Dậu “
MỤC 47: TRỒNG LÚA
Trồng lúa tức là cấy mạ xuống ruộng, có 11 ngày tốt sau đây:
” Canh Ngọ, Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu “
Nên gặp những ngày có Trực Khai, Thu.
MỤC 48: GẶT LÚA
Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi đầu gặt lúa:
” Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu “
Nên chọn ngày có Trực Thu, Thành, Khai
MỤC 49: ĐÀO GIẾNG
Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi công đào giếng:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Ất Tị, Tân Hợi, Tân Dậu “.
MỤC 50: SỬA GIẾNG
Có giếng rồi nay muốn sửa lại, như vét giếng, đắp bờ thêm, đào sâu thêm hay đào rộng ra…..nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây:
” Giáp Thân, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị “.
MỤC 51: ĐÀO HỒ, AO
Đào ao hồ để trữ nước hay nuôi cá, nuôi thủy sản..vv…nên chọn trong 14 ngày tốt sau đây khởi công:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị, Tân Dậu, Quý Hợi “
Nên chọn ngày có Trực Thành, Khai
Như ao hồ có nuôi cá hay Thuỷ sản thì nên chọn gặp ngày Thiên Cẩu Thủ Đường, tức như có chó thần giữ ao, các loại rái cá, chim, rắn…không dám tới.
Nên tránh những Hung Sát: Hà Khôi, Thiên Cương, Tử Khí, Thổ Ôn, Thiên Bách Không ( 5, 7, 13, 16, , 17, 19, 21, 27, 29 )
MỤC 52: KHAI THÔNG HÀO RẢNH
Đào hào, mương, rãnh cho nước vào ra thông thương, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây khởi công.
” Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Mùi, Kỷ Mão, Canh Thìn, Bính Tuất, Mậu Thân “
Nên chọn ngày có Trực Khai
MỤC 53: LÀM CẦU TIÊU
Làm cầu tiêu có 18 ngày tiện lợi để khởi công như sau:
” Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Bính Tý, Kỷ Mão, Tân Tị, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Tân Hợi, Nhâm tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Tân Dậu.
( Chọn được ngày Bính Thìn gọi là Thiên Lung Nhật
ngày Tân Dậu gọi là Địa Á Nhật. Rất tốt ).
Lại nên chọn ngày có Trực Bế, ngày Phục Đoạn (ngày này xem ở Mục 40)
(mời xem tiếp Phần 3)
Phongthuy.com.vn tổng hợp !