Lựa chọn theo lĩnh vực

TRẠNG TRÌNH NGUYỄN BỈNH KHIÊM - CHỌN NGÀY TỐT XẤU (P6)

Trạch Cát - Chọn Ngày Giờ 240 lượt xem
CHƯƠNG 5: CÁC CÁCH TỐT XẤU CỦA NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Ngũ hành là 5 hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Trong lịch ngày nào cũng có ghi 1 hành Nạp Âm cho ngày ấy, như ngày Ất Mùi có ghi hành Kim, ngày Bính Thân có ghi hành Hỏa…vv… Nói về năm, tháng, ngày, giờ thì gọi là Hành như nói về tuổi con người thì Nạp Âm gọi là Mệnh. Tỷ như ngày Ất Mùi là hành Kim, nhưng người tuổi Ất Mùi ta nói là Mệnh Kim. Nói chung chỉ khác nhau về Danh xưng.
Trong Ngũ Hành Nạp Âm, lấy 2 hành so đối với nhau có 4 cách: Tương Sinh(tốt), Tỷ Hòa(tốt), Tương Khắc (xấu), Tương Tranh(xấu).
Các Can: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm thuộc Dương
các Can: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý thuộc Âm

1/. Ngũ hành tương sinh
– Kim với Thủy gặp nhau gọi là Tương sinh, tốt
Thí dụ như tuổi Giáp Tý, mệnh Kim gặp ngày Nhâm Thìn hành Thủy là tương sinh ( nếu luận kỹ hơn thì ta còn tính đến Nạp Âm của ngày và nạp Âm của tuổi cái nào sinh cái nào. Nếu như trường hợp này là TA sinh NGÀY, không khỏi có Tiết Khí, là tượng thất thoát )
– Thủy với Mộc gặp nhau gọi là Tương sinh

– Mộc với Hỏa gặp nhau gọi là Tương sinh
– Hỏa với Thổ gặp nhau gọi là Tương sinh
– Thổ với Kim gặp nhau gọi là tương sinh
2/. Ngũ hành tỷ hòa
– Không luận Âm Dương ( của Can ), Thổ với Thổ gặp nhau gọi là LƯỠNG THỔ THÀNH SƠN
Như Canh Ngọ Thổ gặp Kỷ dậu Thổ vậy
– Dương Mộc với Âm Mộc gặp nhau gọi là LƯỠNG MỘC THÀNH LÂM ( hoặc THÀNH VIÊN ) tùy có đó là Mộc gì, nếu là cây nhỏ sao thành rừng được, chỉ là vườn thôi, nhưng nói chung cái nào cũng là tốt
Như Mậu Thìn gặp Tân Mão ( Mậu Dương, Tân Âm ) vậy
– Dương Thủy với Âm Thủy gặp nhau gọi là LƯỠNG THỦY THÀNH GIANG

Như Bính Tý Dương Thủy gặp Quý Tị Âm Thủy vậy
– Dương Hỏa với Âm Hỏa gặp nhau gọi là LƯỠNG HỎA THÀNH VIÊM

Như Bính Thân Dương Hỏa gặp Kỷ Mùi Âm Hỏa vậy
3/. Ngũ hành tương khắc
– Kim với Mộc gặp nhau gọi là Tương khắc ( như dùng dao chặt cây, 1 là cây đứt, 2 là mẻ dao, có khi cả 2 )
Như Nhâm Thân Kim gặp Nhâm Ngọ Mộc
– Mộc gặp Thổ là Tương khắc ( cây hút hết dưỡng chất trong đất rồi thì cây cũng lần lần tàn úa thôi )
– Thổ gặp Thủy là Tương khắc ( đất ngăn nước, nhưng nước chảy cũng lỡ đất )

– Thủy gặp Hỏa là Tương khắc ( nước dập tắt lửa, lửa làm khô cạn nước )
– Hỏa gặp Kim là Tương khắc ( lửa đốt chảy kim loại, kim loại đè tắt lửa )
4/. Ngũ hành tương tranh
– Không luận Âm Dương: Kim với Kim gặp nhau là LƯỠNG KIM KIM KHUYẾT ( 2 dao chặt vào nhau tất phải mẻ vậy )
Như Quý Dậu gặp Tân Hợi
– Dương Mộc với Dương Mộc, Âm Mộc với Âm Mộc gặp nhau gọi là LƯỠNG MỘC TẮC CHIẾT
– Dương Thủy với Dương Thủy, Âm Thủy với Âm Thủy gặp nhau gọi là LƯỠNG THỦY THỦY KIỆT .
– Dương Hỏa với Dương Hỏa, Âm Hỏa với Âm Hỏa gặp nhau gọi là LƯỠNG HỎA HỎA DIỆT.

LẬP THÀNH NGŨ HÀNH NẠP ÂM CHO 60 HOA GIÁP
CÁCH TÍNH TRÙNG TANG
Bước 1: Ta khởi Đại -Tiểu -Số -liên -tiết, nam khởi tại Dần đi thuận, nữ khởi tại Thân đi nghịch, tính đến tuổi người mất thì dừng lại. Ví dụ: Người mất là nam 68 tuổi Tại Dần ta khởi 10, Mão là 20, Thìn là 30, Tị là 40, Ngọ là 50, Thân là 60, Dậu là 61, Tuất là 62, Hợi là 63, Tý là 64, Sừu là 65, Dần là 66, Mão là 67, Thìn là 68. Đến đây là đã đến tuổi người mất, ta dừng lại, chờ…tính tiếp
Bước 2: Ta lấy cung kế đó khởi tháng giêng, tính đến tháng người mất Ví dụ: Giả như người mất ở trên là mất vào tháng 6, ngày 9, giờ Dần Ở trên ta đã đếm tới cung Thìn là tuổi người đó, vậy cung kế là cung Tị khởi tháng 1, Ngọ là tháng 2, Mùi là tháng 3, Thân là tháng 4, Dậu là tháng 5, Tuất là tháng 6.
Bước 3: Ta lần lượt tính như thế với ngày, rồi giờ.  Ví dụ: Ở trên ta đã có tháng 6 ở Tuất, vậy nhích tới Hợi là mùng 1, Tý là mùng 2, Sửu là mùng 3, Dần là mùng 4, Mão là mùng 5, Thìn là mùng 6, Tị là mùng 7, Ngọ là mùng 8, Mùi là mùng 9. Vậy thì tới cung Thân là giờ Tý, cung Dậu là giờ Sửu, cung Tuất là giờ Dần. Bây giờ ta chỉ việc tra vào xem các cung năm tháng ngày giờ rơi vào cung nào thôi:    
Các cung TÝ – NGỌ – MẸO – DẬU  là Thiên Di    
Các cung THÌN – TUẤT – SỬU – MÙI là Nhập Mộ    
Các cung DẦN – THÂN – TỊ – HỢI là Trùng Tang 
Vậy các cung của ví dụ này là Nhập Mộ hết, vậy là người chết đó tận số rồi vậy.
Như thế con cháu sau này sẽ làm ăn khấm khá.
Thường thì có cung này có cung khác, hễ càng có nhiều cung Trùng Tang chừng nào thì việc Trùng càng bị nặng thôi.

Loại bỏ những ngày xấu trong tháng
Tránh những ngày Dương công kỵ nhật:
(Những ngày xấu nhất trong năm)
Ngày 13 tháng giêng
Ngày 11 tháng Hai
Ngày 9 tháng Ba
Ngày 7 tháng Tư
Ngày 5 tháng Năm
Ngày 3 tháng Sáu
Ngày 8, 29 tháng Bảy
Ngày 27 tháng Tám
Ngày 25 tháng Chín
Ngày 23 tháng Mười
Ngày 21 tháng Mười một
Ngày 19 tháng chợp .

Tránh những ngày Tam nương sát:
Trong tháng là các ngày:
Mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, 27.

Tránh tam tai kỵ cất nhà và cưới vợ cho nam giới.
Tuổi:  Thân – Tý – Thìn (Thuỷ Cục) tam tai ở năm Dần – Mão – Thìn (Mộc hành).

Tuổi:  Dần – Ngọ – Tuất (Hoả cục) tam tai ở năm Thân – Dậu – Tuất (Kim hành)
Tuổi:  Tỵ – Dậu – Sửu (Kim cục)  tam tai ở năm Hợi – Tý – Sửu (Thuỷ hành)
Tuổi: Hợi – Mão – Mùi (Mộc cục) tam tai ở năm Tỵ – Ngọ – Mùi (Hoả hành)
* Tuổi nam giới nào gặp (tam tai) không những cất nhà không tốt mà lấy vợ cũng xấu.
* Giới nữ lấy chồng và làm nhà (Trường hợp độc thân) không kỵ tam tai.

Tránh ngày sát chủ
(Đại kỵ cất nhà – Cưới gả và an táng)

Ngày sát chủ trong tháng:
Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 4:  Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 11:  Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 5, 6, 8, 10, 12:  Sát chủ ở ngày Thìn
Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.

Ngày sát chủ ( Kỵ xây cất, cưới gả)
Tháng 1:
Sát chủ ở ngày Tỵ
Tháng 2:
Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 3:
Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 4:
Sát chủ ở ngày Mão
Tháng 5:
Sát chủ ở ngày Thân
Tháng 6:
Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 7:
Sát chủ ở ngày Hợi
Tháng 8:
Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 9:
Sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 10:
Sát chủ ở ngày Dậu
Tháng 11:
Sát chủ ở ngày Dần
Tháng 12:
Sát chủ ở ngày Thìn

Bốn mùa đều có ngày sát chủ
Mùa Xuân:
Sát chủ ở ngày Ngọ
Mùa Hạ:
Sát chủ ở ngày Tý
Mùa Thu:
Sát chủ ở ngày Dậu
Mùa Đông:
Sát chủ ở ngày Mão.

Mỗi tháng lại ấn định một ngày Sát chủ
Tháng 1, 5, 9:
Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 2, 8, 10:
Sát chủ ở ngày Mão
Tháng 3, 7, 11:
Sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 4, 6, 12:
Sát chủ ở ngày Dậu

Giờ Sát chủ trong tháng
Tháng 1, 7:
Sát chủ ở giờ Dần
Tháng 2, 8:
Sát chủ ở giờ Tỵ
Tháng 3, 9:
Sát chủ ở giờ Thân
Tháng 4, 10:
Sát chủ ở giờ Thìn
Tháng 5, 11:
Sát chủ ở giờ Dậu
Tháng 6, 12:
Sát chủ ở giờ Mão.

Tránh ngày Thọ tử
(Trăm sự đều kỵ )
Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ
Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão
Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Giờ Thọ tử trong ngày
(trăm sự đều kỵ)
* Ngày Tý:
Thọ tử ở tại giờ Sửu (1 – 3 giờ sáng)
* Ngày Sửu:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Dần:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 –  13 giờ sáng)
* Ngày Mão:
Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
* Ngày Thìn:
Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
* Ngày Tỵ:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Ngọ:
Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)
* Ngày Mùi:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Thân:
Thọ tử ở tại giờ Mão ( 5 –  7 giờ sáng)
* Ngày Dậu:
Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9  – 11 giờ trưa)
* Ngày Tuất:
Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)
* Ngày Hợi:
Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa).

Ngày Vãng vong
(Trăm sự đều kỵ, chính kỵ xuất hành)
Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần
Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ
Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân
Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi
Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão
Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ
Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu
Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý
Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn
Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi
Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất
Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu

Ngày Nguyệt kỵ
(Trăm sự đều kỵ)
Trong một năm có 12 tháng có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi hành làm việc gì cả

“Mồng năm, mười bốn, hai ba
Làm gì cũng bại chẳng ra việc gì”

Lưu ý:
Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính có quy luật sau:
* Tháng Giêng. Tháng Tư. Tháng Bảy. Tháng Mười: Đại kỵ ngày mùng 5.
* Tháng Hai, Tháng Năm. Tháng Tám. Tháng Một (11): Đại kỵ ngày 14.
* Tháng Ba. Tháng Sáu. Tháng Chín. Tháng Chạp (12): Đại kỵ ngày 23.

Bài ca kỵ ngày “không phòng”
( Kị các ngày cưới gả, làm nhà )
Xuân Long, Xà Thử kị không phòng
Hạ Khuyển Trư Dương bị tử vong
Thu Mão Hổ Mã phùng bất tử
Đông Thân Dậu Sửu kết hôn hung

Nghĩa là
Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý
Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi
Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ
Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu

Bài ca kỵ ngày “hoang vu tứ quý”
(Kị cất nhà, hôn thú )
Mùa Xuân kị ngày thân
Mùa Hạ kị ngày Dần
Mùa Thu kị ngày Thìn
Mùa Đông kị ngày Tị

Tránh ngày “Thập ác đại bại” trong các tháng của các năm sau:
( ky cưới gả, xât cất và vô lộc)
Đây là những ngày không nên làm những việc liên quan đến lợi lộc như khai trương, ký hợp đồng, đi giao dịch, mua chứng khoán, gửi tiền ngân hàng v.v…
Ngày này xem có hàng Can của mỗi năm có bảng lập thành như sau:

* Năm Giáp Kỷ 
Tháng 3 ngày Mậu Tuất
Tháng 7 ngày Quý Hợi
Tháng 10 ngày Bính Thân
Tháng 11 ngày Đinh Hợi

* Năm Ất Canh
Tháng 4 ngày Nhâm Thân
Tháng 9 ngày Ất Tị

* Năm Bính Tân 
Tháng 3 ngày Tân Tị
Tháng 9 ngày Canh Thìn
Tháng 10 ngày Giáp Thìn

* Năm Mậu Quý 
Tháng 6 ngày Kỷ Sửu

* Năm Đinh Nhâm không có ngày Thập Ác đại bại.
Tránh 6 sao Bại tinh
Về cưới gả, xây cất nên tránh vì đã gọi là sao Bại tinh tất nhiên là không tốt
Những ngày có sao Bại tinh này là:
Sao Giác, Sao Cang, Sao Khuê, Sao Lâu, Sao Đẩu và Sao Ngưu.

Tránh ngày Thiên tai – Địa họa 
( Kỵ cưới gả, xây cất )
Tháng Giêng, 5, 7 Thiên tại địa họa ở ngày Tý
Tháng 2, 6, 10 Thiên tại địa họa ở ngày Mão
Tháng 3, 7, 11 Thiên tại địa họa ở ngày Ngọ
Tháng 4, 8, 12 Thiên tại địa họa ở ngày Dậu

Tìm tháng tốt, xấu cho con gái xuất giá
Tháng xuất giá cho con gái có 2 điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có 4 điều xấu là:
Phòng Phu chủ: Kỵ với chồng
Phòng Thê chủ: Kỵ với bản thân
Phòng Công cô: Kỵ với cha mẹ
Phòng Nhạc thân: Kỵ với cha mẹ vợ
Nếu con trai mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ Công cô và Nhạc Thân
Còn về tháng Tiểu lợi là kỵ với người làm Mai, môi (Gọi là “Phòng Mai nhân”) còn không có người mai mối, hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại

Bảng lập thành tháng xuất giá
* Gái tuổi Tỵ – Ngọ 
Đại lợi ở tháng 6 – 12. Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.
Phu chủ ở tháng 4 -10. Thê chủ ở tháng 5 -11
Công cô ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.

* Gái tuổi Sửu – Mùi 
Đại lợi ở tháng 5 -11. Tiểu lợi ở tháng 4 -10
Phu chủ ở tháng 1 – 7. Thê chủ ở tháng 6- 12
Công cô ở tháng 3 – 9. Nhạc thân ở tháng 2- 8

* Gái tuổi Dần – Thân
Đại lợi ở tháng 2 – 8. Tiểu lợi ở tháng 3 – 9
Phu chủ ở tháng 6 – 12. Thê chủ ở tháng 1 – 7
Công cô ở tháng 4 -10. Nhạc thân ở tháng 5-11

* Gái tuổi Mão – Dậu 
Đại lợi ở tháng 1 – 7. Tiểu lợi ở tháng 6 -12
Phu chủ ở tháng 3 – 9. Thê chủ ở tháng 2 – 8
Công cô ở tháng 5 -11. Nhạc thânở tháng 4-10

* Gái tuổi Thìn – Tuất
Đại lợi ở tháng 4 – 10. Tiểu lợi ở tháng 5 -11
Phu chủ ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 – 9
Công cô ở tháng 6 -12. Nhạc thân ở tháng 1-7.

* Gái tuổi Tỵ – Hợi 
Đại lợi ở tháng 3 – 9. Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.
Phu chủ ở tháng 5 –  11. Thê chủ ở tháng 4 – 10.
Công cô ở tháng 1 – 7. Nhạc thânở tháng 6 – 12

Phương pháp tính tuổi Kim Lâu
(Phổ biến trong dân gian)

Tính hạn Kim Lâu
Thí dụ:
11 ở Chấn, 12 ở Khôn, 13 ở Ly, 14 ở Tốn, 15 ở Đoài; 16 ở Càn, 17 ở Khảm, 18 ở Cấn, 19 ở Chấn . Nhưng đến 20 tuổi lại bắt đầu từ cung Chấn và 21 ở Khôn……Tương tự như vậy đến 30 và 40. Nếu tuổi nào đếm rơi vào các cung màu xanh là phạm Kim Lâu.

Các loại Kim Lâu gồm có:
* Kim Lâu thân – Hại bản mệnh.
* Kim Lâu thê – Hại vợ.
* Kim Lâu tử – Hại con.
* Kim Lâu lục súc – Hại điền sản.

Tính hạn Hoang Ốc
Trong cách tính này ta có bảng sau:

Cách tính như sau:
Bắt đầu từ cung Nhất kiết tính là 10 tuổi. kế tiếp mỗi cung là 1 năm đếm thuận có chiều kim đồng hồ. Tương tự như trên. Năm nào rơi vào các cung màu đỏ là: Nhất kiết, Nhị Nghị, Tứ Tấn tài thì tốt. Rơi vào các cung màu xanh là: Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử, Lục Hoang ốc là xấu.
Ứng dụng cả hai phương pháp này, nếu các năm tốt của cách này trùng với năm tốt của cách kia là xây nhà được.
Thí dụ 1:
Hỏi: Năm 43 tuổi cất nhà được không?
Ở bảng Kim Lâu ta bắt đầu từ cung Ly 40, Đếm thuận 41 cung Tốn, 42 cung Đoài, 43 vào Kim Lâu Lục súc. Xây nhà tổn hại gia súc, người ở trong nhà, nhân viên dưới quyền…. Mặc dù năm 43 ở bảng Hoang Ốc thì rơi vào Nhất kiết thì cũng không xây được.
Thí dụ 2:
Hỏi: Năm 44 tuổi xây nhà được không?
Ở bảng Kim Lâu 44 tuổi rơi vào cung Khảm – không phạm Kim Lâu.
Ở bảng Hoang Ốc rơi vào Nhị Nghi . Tốt.
Như vậy 44 tuổi xây nhà được.
Lưu ý:
– Tính tuổi có Kim Lâu và Hoang Ốc chỉ dùng để xây nhà. Không phải tuổi lấy vợ lấy chồng. Hiện nay có nhiều thầy dùng tuổi Kim Lâu và Hoang ốc để đoán tuổi lấy vợ lấy chồng là sai.
– Trong phương pháp tính Kim Lâu ở trên có một phương pháp khác hơn là: Đến 50 tuổi thì họ tính vào cung giữa (Trung cung) và sau đó 51 tại cung Tốn….60 cũng tại Tốn…..Tuy nhiên, thực tế chứng nghiệm nhiều lần thấy không chính xác. Nhưng cũng trình bày để tiếp tục nghiên cứu và trắc nghiệm.
Ngày xung.

* Ngày xung năm:
Năm Tị tránh ngày Hợi.
Trong năm Tị, xung Thái Tuế của năm đóng cung Hợi.
Ngày đó khí của ngày xung đột khí của năm.
Có thể dỡ phá bỏ nhà cũ, dọn dẹp vườn tược, v.v…

* Ngày xung tháng:
Tháng Dần tránh ngày Tuất.
Thái Tuế của tháng đóng cung Tuất. Ngày đó khí của ngày xung đột khí của tháng.
Ngày xung của tháng có tác dụng mạnh hơn ngày xung năm. Tránh những việc có tính trường cửu như thành hôn, lập nghiệp, khánh thành, nhập gia.

* Giờ xung ngày:
Mỗi ngày có một giờ xung. Khí của giờ xung đột khí của ngày. Như tránh giờ Mùi xung ngày Sửu.

* Ngày Tam sát của Năm hạn:
Gồm Kiếp sát, Tai sát và Niên sát
– Ngày Kiếp sát là những ngày Tứ xung trong Bát tự.
Vào những ngày Kiếp sát dễ bị cướp, trộm, bị mất tiền, giấy tờ. Tránh đi lại, rút tiền, chuyển ngân.
– Ngày Tai sát là những ngày Đào hoa trong Bát Tự, Tử vi.
Vào những ngày này dễ gặp tai nạn, bệnh tật… nhất là tai vạ Đào hoa, trăng gió.
– Ngày Niên sát là những ngày thuộc Tứ mộ.
Trong Bát tự, các nhật thần này tượng trưng cho cô đơn, lẻ loi, bất động. Vì thế tránh bắt đầu các công việc lớn vào những ngày Niên sát.

Các năm
Thân – Tí – Thìn thuộc Thủy cục:
Kỵ các ngày Tị, Ngọ, Mùi (Tượng Mùa Hè)
Hợi – Mão – Mùi thuộc Mộc Cục:
Kỵ các ngày Thân, Dậu, Tuất (Tượng Mùa Thu)
Dần – Ngọ – Tuất thuộc Hỏa cục:
Kỵ các ngày Hợi, Tí, Sửu (Tượng Mùa Đông)
Tị – Dậu – Sửu thuộc Kim cục:
Kỵ các ngày Dần, Mão, Thìn (Tượng Mùa Xuân)

1) Ngày Kiếp sát:
2) Ngày Tai sát
3) Ngày Niên sát (Còn gọi là ngày Tuế sát).

Năm Tí
1) Tị-2) Ngọ-3) Mùi

Năm Sửu
1) Dần             2) Mão            3) Thìn

Năm Dần
1) Hợi              2) Tí        3) Sửu

Năm Mão
1) Thân            2) Dậu             3) Tuất

Năm Thìn
1) Tị        2) Ngọ             3) Mùi

Năm Tị
1) Dần             2) Mão            3) Thìn

Năm Ngọ
1) Hợi              2) Tí        3) Sửu

Năm Mùi
1) Thân            2) Dậu             3) Tuất

Năm Thân
1) Tị        2) Ngọ             3) Mùi

Năm Dậu
1) Dần             2) Mão            3) Thìn
Năm Tuất
1) Hợi              2) Tí        3) Sửu

Năm Hợi
1) Thân            2) Dậu             3) Tuất

Nói chung, không dùng những ngày này các việc quan trọng có tính chất xung với tính chất của ngày.
Ngày Tứ Li
Những ngày này khí vận suy kiệt, không nên dùng vào việc gì:
* Bốn ngày Tứ Ly (Những ngày khí vận suy kiệt) là trước một ngày những tiết Xuân phân – Hạ chí – Thu phân – Đông chí
* Có Dương lịch thì đó là các ngày:
Tháng 3 ngày 20                     Tháng 6 ngày 20
Tháng 9 ngày 22                     Tháng 12 ngày 21
Ngày Tứ Tuyệt
Bốn ngày Tứ tuyệt (ngày tận cùng mỗi mùa) là trước một ngày những tiết Lập Xuân -Lập Hạ – Lập Thu – Lập Đông. Dùng việc gì cũng không lợi.
* Có Dương lịch thì đó là các ngày:
Tháng 2 ngày 3               Tháng 5 ngày 5
Tháng 8 ngày 8               Tháng 11 ngày 7
Ngày xung tuổi
Tránh các ngày có Chi xung với Chi tuổi, nhất là có cả Can xung Can.
Chọn giờ
Tránh dùng giờ có Chi xung Chi ngày đã chọn hoặc có cả Thiên khắc Điạ xung.
* Những sao tốt cho giờ:
Thiên Quan, Kim Quỹ, Thiên Đức, Hỉ Thần, Ngọc Đường, Nhật Hợp, Nhật Mã, Phúc Tinh
* Những sao xấu cần tránh trong giờ:
Nhật Phá, Huyền Vũ, Xung Không, Bạch Hổ, Chu tước, Câu Trần, Nhật Hình

Tuổi Cô thần Quả tú
Tuổi Dần – Mão – Thìn: Tránh ngày giờ Tị Sửu
Tuổi Tị – Ngọ – Mùi: Tranh ngày giờ Thân Thìn
Tuổi Thân – Dậu – Tuất: Tránh ngày giờ Hợi Mùi
Tuổi Hợi – Tí – Sửu: Tránh ngày giờ Dần Tuất

– Vậy chồng tuổi Mão lấy vợ tuổi Tí cần tránh thành hôn vào ngày Tị vì giờ Tị có biểu hiện khả năng chồng thường sống biệt lập, xa vợ. Cũng không nên thành hôn ngày Tuất vì với vợ là ngày có sao Quả tú.
Thành hôn thì sao tốt nhất là sao Thiên Hỉ, bố trí có tháng như sau:
Tháng Giêng – Ngày Tuất
Tháng Hai  – Ngày Hợi
Tháng Ba  – Ngày Tí
Tháng Tư –  Ngày Sửu
Tháng Năm – Ngày Dần
Tháng Sáu – Ngày Mão
Tháng Bảy – Ngày Thìn
Tháng Tám – Ngày Tị
Tháng Chín – Ngày Ngọ
Tháng Mười – Ngày Mùi
Tháng Một – Ngày Thân
Tháng Chạp – ngày Dậu

Vậy trong tháng Mùi (6) ngày Mão nào cũng có sao Thiên Hỉ. Ngày lễ cưới nên có Chi nhị hợp với ngày thành hôn. Hoặc ngày thành hôn nhị hợp với ngày ăn hỏi. Trực Định, Trực Thành là hợp hơn cả.
Chữa bệnh:
Nên tìm Trực thích hợp như Trực Thành, nếu phải cắt bỏ nên dùng Trực Trừ. Tránh trực Nguy, trực Bế. Thường Trực Bế hay chứa sao Bệnh Phù.
Sao Bệnh phù nằm ngay trước cung Niên hạn, như Năm Tí, Bệnh phù cư Hợi.
– Chữa bệnh cũng nên dùng sao Thiên Y lưu có tháng sinh: Sinh Tháng Dần Thiên Y ở ngày Sửu; Tháng Mão Thiên Y ở Dần, Tháng Thìn Thiên Y ở Mão vv. Ngoài ra hàng tháng Thiên Y đóng ở ngày Trực Thành.

Ký hợp đồng kinh doanh:
Nên chọn các ngày Trực thích hợp, đồng thời ngày đó nên nhị hợp với tuổi của mình, tuổi Thìn nên chọn một ngày Dậu có trực Thành chẳng hạn.
Để có hỗ trợ nên dùng ngày giờ có sao Quý Nhân (Dương Quý nhân, Âm Quý nhân).
Sao Quý nhân phụ thuộc Can ngày sinh như sau:

Can ngày sinh Quý Nhân
Dương Mộc, Thổ, Kim – Giáp, Mậu Canh: Các ngày Sửu – Mùi
Âm Mộc, Thổ – Ất, Ky: Các ngày Tí – Thân
Dương Hỏa, Âm Hỏa – Bình Đinh: Các ngày  Hợi – Dậu
Dương Thủy, Âm Thủy – Nhấm Quý:  Các ngày Tí – Tị
Âm Kim – Tân:  Các ngày Ngọ – Dần

Nên chọn ngày và giờ có Quý Nhân
Khi chọn ngày cho các việc khác cũng căn cứ tương tự như vậy.

Chọn ngày có Thập nhị Trực
Ngày Trực có tháng Tiết khí. Thí dụ tháng Hai là tháng Mão vậy ngày Mão tháng Hai là ngày Trực Kiến. Ngày Trực trong mỗi tháng có ý nghĩa khác nhau (xem Đổng Công tuyển trạch)

Khi chọn giờ, tối ưu là chọn được một giờ tốt đồng thời Tam hợp với Tháng và Ngày cũng như năm và ngày sinh. Ít nhất cũng phải tránh giờ có Chi xung Chi ngày, nhất là tránh Thiên khắc địa xung.
Ngày không vong – Giờ không vong
Ngày Không vong căn cứ lý thuyết của hệ Can Chi.
Tuần Giáp Tí: Không vong tại Tuất, Hợi
Tuần Giáp Tuất: Không vong tại Thân, Dậu
Tuần Giáp Thân: Không vong tại Ngọ, Mùi
Tuần Giáp Ngọ: TKhông vong tại hìn, Tị
Tuần Giáp Thìn: Không vong tại Mão, Dần
Tuần Giáp Dần: Không vong tại Tí, Sửu
Những công việc hệ trọng không nên làm vào ngày giờ Không vong.

Nếu không biết ngày đó tốt xấu ra sao thì cứ mùng 9 – 19 – 29 mà làm.
Các cách tính tuổi vướng Kim Lâu 
Có sơ đồ:

8 9 1
7 5 2
6 4 3

thì cứ tính đến 4 góc có số 1, 3, 6, 8 thì bị kim lâu.
Thí dụ: Bắt đầu từ 10 tuổi nằm ở vị trí số 1 trên sơ đồ, bị kim lâu ở tuổi 11, nằm ở vị trí số 2 trên sơ đồ, không bị kim lâu.
Tuổi 12, nằm ở vị trí số 3 bị kim lâu
Tuổi 13, nằm ở vị trí số 4 ko bị
Tuổi 14, nằm ở vị trí số 6 bị
Tuổi 15, nằm ở vị trí số 5 ko bị
Tuổi 16, nằm ở vị trí số 7 ko bị
Tuổi 17, nằm ở vị trí số 8 bị
Tuổi 18, nằm ở vị trí số 9 ko bị
Tuổi 19, nằm ở vị trí số 1 bị
Tuổi 20 nằm ở vị trí số 2 ko bị
Tuổi 21 nằm ở vị trí số 3 bị
Tuổi 23 nằm ở vị trí số 6 bị
Tuổi 26 nằm ở vị trí số 8 bị
Tuổi 28 nằm ở vị trí số 1 bị
Tuổi 30 nằm ở vị trí số 3 bị
Tuổi 32 nằm ở vị trí số 6 bị
Tuổi 34 nằm ở vị trí số 8 bị
Tuổi 35 nằm ở vị trí số 5 ko bị
Tuổi 37 nằm ở vị trí số 1 bị
Tuổi 39 nằm ở vị trí số 3 bị kim lâu.

Lưu ý:
* Tính vòng ngoài từ ..1 đến ..9, nhưng khi gặp ..5 thì vào Trung cung (vị trí số 5 trên sơ đồ).
tuổi 21, 23, 26, 28 bị kim lâu vì rơi vào các vị trí số 3, 6, 8, 1 trên sơ đồ. Còn tuổi 31, 33, 36, 38, không bị vì ko rơi vào 4 vị trí 1, 3, 6, 8 trên sơ đồ vẫn lấy chồng được ở các tuổi 31, 33, 36, 38…riêng đàn ông muốn làm nhà phải tính thêm.

Phongthuy.com.vn tổng hợp !

Trạch Cát - Chọn Ngày Giờ liên quan khác

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Chào bạn. 👋 Hãy để lại thông tin của bạn. Chúng tôi sẽ liên hệ cho bạn trong thời gian sớm nhất.