Lựa chọn theo lĩnh vực

TRẠNG TRÌNH NGUYỄN BỈNH KHIÊM - CHỌN NGÀY TỐT XẤU (P3)

Trạch Cát - Chọn Ngày Giờ 286 lượt xem
MỤC 54: CHẶT CỎ PHÁ ĐẤT
Làm cỏ cuôc đất nên chọn ngày tốt tuỳ có mỗi tháng như sau:
– Tháng Giêng: Đinh Mão, Canh Ngọ. Nhâm Ngọ
– Tháng 2: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ
– Tháng 3: Nhâm Thân, Giáp Thân
– Tháng 4: Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Canh Ngọ, Canh Thìn, Tân Mão, Nhâm Tý, Nhâm Thìn, Canh tý, Quý Mão, Giáp thìn, Quý Sửu.
– Tháng 5: Nhâm Dần, Quý sửu, Giáp Dần
– Tháng 6: Đinh Mão, Nhâm Thân, Giáp Thân, Tân Mão, Bính Thân, Quý Mão, Ất Mão.
– Tháng 7: Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Ất Mão
– Tháng 8: Ất Sửu, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Quý Sửu
– Tháng 9: Canh Ngọ, Đinh Mão, Nhâm Ngọ, Tân Mão, Quý Mão, Bính Ngọ, Ất Mão
– Tháng 10: Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Bính Ngọ, Ất Mão
– Tháng 11: Mậu Thìn, Kỷ Tị, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Bính Thân
– Tháng 12: Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân.
Lại nên chọn ngày có 1 trong 10 các sao này: Phòng, Vỹ, Đẩu, Thất, Bích, Vị, Tất, Quỷ, Trương, Chẩn.
Lại nên tránh ngày Thiên Ôn, Thổ Ôn, Trùng Tang, Trùng Phục, Trùng Nhựt, Thiên Tặc, Tứ Thời, Đại Mộ, Âm thác, Dương Sai.

MỤC 55: VÀO NÚI ĐỐN CÂY
Vào núi đốn cây muốn yên lành trong cuộc hành trình, không phạm Thần Thánh, thì nên chọn trong các ngày tốt sau:
” Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm thân, Giáp Tuất, Ất Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Giáp dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu “
Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo, Minh Tinh, Thiên Đức, Nguyệt Đức,

Các ngày có Trực Thành, Định, Khai
Kỵ các ngày Thiên Tặc, Hoả Tinh, Chánh Tứ Phế, Xích Khẩu.
ĐỐN CÂY TÙNG, CÁC LOẠI TRE TRÚC, TẦM VÔNG:
Muốn đốn cây Tùng nên chọn ngày Thìn trong tháng 7, lúc trời quang tạnh, lột vỏ rồi đem ngâm dưới nước nhiều ngày, sau dùng nó mới được lâu bền và không bị mối mọt.
Muốn đốn các loại tre trúc, tầm vông nên chọn ngày Phục Đoạn, Phục Ương, Trùng Phục trong tháng Chạp, nhằm lúc giửa trưa nắng, đốn như vậy cây sẽ không bị mối mọt. Phục Ương trong tháng Chạp là ngày Tý, Trùng Phục trong tháng Chạp là ngày Kỷ.

MỤC 56: NẠP NÔ TỲ
Muốn mướn người giúp việc rất cần chọn 1 trong các ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp Thân, Bính Tuất, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu “
Nên chọn ngày có Trực Thành, Mãn

MỤC 57: KẾT MÀN MAY ÁO
Kết màn, may màn, giăng màn, cắt áo may áo…vv…rất hợp với 33 ngày sau:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất “
Về mục màn sẽ được vui may nếu được các ngày Thủy, có Trực Bế, có Sao Nữ
Về mục áo sẽ được vui may nếu chọn ngày có Trực Thành, Khai
Kỵ gặp Thiên tặc, Hỏa Tinh, Trường Đoản Tinh
MỤC 58: VẼ TƯỢNG HỌA CHÂN DUNG
Vẽ hình tượng hay họa chân dung, người họa sĩ hay người thuê vẽ, hoặc lâu lâu đến tiệm chụp ảnh….đều nên chọn trong 22 ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Ất Tị, Đinh tị, Canh Thân “
Lại nên gặp ngày có Phúc Sinh, Phúc Hậu, Yếu An, Thánh Tâm, Thiên Thụy, Sinh khí, Âm Đức, Ích Hậu, Tục Thế.
Kỵ gặp các ngày Thiên ôn, Thọ Tử, Tứ Phế, Câu Giải, Thần Cách và các ngày có Trực Kiên, Phá

MỤC 59: CẠO TÓC TIỂU NHI
Đứa trẻ mới sinh ra đời được 1 vài tháng, nay muốn cạo tóc cho nó cần chọn ngày tốt, tính có số ngày Âm lịch như sau:
” Mùng 2 tính nó vui, mùng 4 phú quý, mùng 5 ăn uống đầy đủ, mùng 7 rất tốt, mùng 8 sống lâu, mùng 9 tốt, mùng 10 có lương lộc chức tước, ngày 11 thông minh, ngày 13 rất tốt, ngày 14 có tiền của, ngày Rằm rất tốt, ngày 16 thêm lợi, ngày 19 vui mừng, ngày 22 rất tốt, ngày 23 rất tốt, ngày 25 có tiền có Phước, ngày 26 điềm lành, ngày 29 tốt lành “
Chỉ nói về đứa con đầu lòng, nếu cạo tóc nó nhằm ngày Đinh hoặc nhằm mùng 5 thì da nó hắc ám ; bằng cạo nhằm ngày 30 tất nó yểu.
*LƯU Ý: Nếu có như trên nói thì tất cả tiểu nhi cạo tóc nhằm mùng 4 đều được giàu sang hết sao ?! Phải biết cái may mắn đó vẫn thế, nhưng nó đến với đứa trẻ vô phước thì khác, đến với đứa trẻ có nhiều phước đức thì khác. Như người đang có dư 500$, mình đem cho thêm 100$, thì người đó càng có dư hơn ; gặp người đang thiếu nợ 500$, ta cho 100$ thì chỉ đỡ túng bấn hơn thôi, nhưng cũng vẫn mắc nợ, sao có thể so như người kia được ?!
Tất cả các mục trong CHƯƠNG 2 này phải được hiểu có nghĩa này mới được. Xin hãy nhớ lấy !
MỤC 60: NHẬP HỌC
Việc học hành quý nhất cho con người. Vậy ngày đầu tiên nhập học, hoặc đã học rồi nay muốn vào học 1 trường mới khác, nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh hợi, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Bính Thân, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Canh Thân, Tân Dậu “

Lại nên chọn ngày có Trực Định, Thành, Khai
Kỵ ngày có TRực Bế, Phá

Rất kỵ ngày Tứ Phế và ngày Tiền Hiền tử táng ( là chỉ ông Thương Hiệt, tổ sư đặt ra Văn tự Nôm, Tử táng là ngày chết và ngày chôn. Ông Thương Hiệt chết ngày Bính Dần, và chôn ông ngày Tân Sửu, cho nên 2 ngày này kỵ Nhập học và Cầu Sư )
MỤC 61: LÊN QUAN NHậN CHỨC
Đi phó nhậm hay lên quan nhận nhiệm sở là điều quan trọng, có thể rất may rủi, vậy nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Ất hợi, Bính Tý, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Quý Tị, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Mậu Thân, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm tý, Quý Sửu, Canh Thân, Tân Dậu “
Kỵ những ngày có Trực Kiên, Mãn, Bình, Phá, Thu, Bế.

MỤC 62: THỪA KẾ TƯỚC PHONG
Phàm tập tước thọ phong để nối nghiệp ông cha, hoặc mọi mục thừa kế cũng nên chọn 1 trong 21 ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Bính Tý, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tị, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Tân Hợi, Nhâm Tý, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Canh Thân “
Lại nên chọn ngày có Thiên Đức, Thiên Xá, Nguyệt Đức, Thiên Hỷ, Vượng Nhật, Quan Nhật, Dân Nhật, Tướng Nhật, Thủ Nhật, Tuế Đức

Nên tránh những ngày có Trực Phá, Bình, Thu, Bế.
Tránh nhũng ngày Hắc Đạo, Hoang Vu, Phục Đoạn, Diệt Một, Thọ Tử, Phá Bại, Thiên Hưu Phế

MỤC 63: ĐI THI, RA ỨNG CỬ
Chọn ngày tốt khởi hành đi thi hoặc ra ứng cử, phải tùy có mỗi tháng như sau đây:
– Tháng Giêng: Ất Sửu, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Dậu
– Tháng 2: Bính Dần, Kỷ Mão, Tân Mão, Bính Thân, Nhâm Dần, Quý Mão, Đinh Tị

– Tháng 3: Quý Dậu, Canh Thìn, Đinh Dậu, Kỷ Dậu
– Tháng 4: Giáp Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Canh Tý, Giáp Thìn

– Tháng 5: Ất Hợi, Canh thìn, Giáp Thân, Đinh Hợi, Giáp Thìn
– Tháng 6: Bính Dần, Canh Dần, Giáp Dần
– Tháng 7: Tân Mùi, Ất Mùi
– Tháng 8: Bính Dần, Canh Dần, Quý Tị, Ất Tị, Đinh Tị
– Tháng 9: Kỷ Tị, Kỷ Mão, Quý Tị, Đinh Dậu
– Tháng 10: Canh Ngọ, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ
– Tháng 11: Giáp Tý, Canh Tý, Ất Tị

– Tháng 12: Giáp Tý, Canh Ngọ, Giáp Thân, Tân Mão, Bính Thân, Canh Tý, Quý Mão.
MỤC 64: CHO VAY CHO MƯỢN
Cho vay cho mượn e có sự thất thoát, vậy nên chọn trong 8 ngày tốt:
” Kỷ Tị, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Canh Thìn, Ất Dậu, Tân Hợi, Ất Mão, Tân Dậu “
Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Mãn
Kỵ ngày có Trực Phá
MỤC 65: THU NỢ
Có 9 ngày tốt để đi thu nợ, đòi tiền vật:
” Ất Sửu, Bính Dần, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Tý, Ất Tị, Bính Ngọ, Giáp Dần, Tân Dậu “
Lại nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, ngày có Trực Thành.
MỤC 66: LÀM TƯƠNG
Có 5 ngày rất hợp làm tương:
” Bính Thìn, Đinh Mão, Mậu Tý, Ất Mùi, Bính Thân “
Gầy tương rất kỵ gặp ngày Thủy Ngân ( Thủy Ngân làm ngộ độc chăng?! )
MỤC 67: LÀM RƯỢU
Có 5 ngày tốt để làm rượu
” Đinh Mão, Canh Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Kỷ Mùi “
Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Khai

Kỵ ngày Diệt Một
MỤC 68: SĂN THÚ LƯỚI CÁ
Đi săn thú trong rừng hay đi đánh cá nơi sông biển có những ngày thuận hợp sau:
– Hai ngày Nhâm Dần và Quý Mão gọi là Giang Hà Hợp, nên đi đánh cá
– Ngày kế sau khí Sương Giáng, ngày kế trước tiết Lập Xuân, và những ngày có Trực Chấp, Nguy, Thu đều đặng thuận lợi trong việc đi săn thú
– Ngày kế sau khí Vũ Thủy, ngày kế trước tiết Lập Hạ, và những ngày có Trực Chấp, Nguy, Thu đều đặng thuận lợi trong việc đi đánh bắt cá
Lại nên chọn ngày Nguyệt Sát, Phi Liêm, Thượng Sóc đi săn thú hay lưới cá
Kỵ ngày Thiên Ân, Thiên Xá, NGuyệt Ân, Ngũ Hư, Đại Không Vong, Tiểu Không Vong và ngày có Trực Khai
MỤC 69: NUÔI TẰM
Khởi đầu nuôi tằm nên chọn trong 5 ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ
Rất kỵ ngày Phong Vương Sát:

– Mùa Xuân: là ngày Giáp Dần, ngày Canh, Tân
– Mùa Hạ: là ngày Thìn, Tuất
– Mùa Thu: là ngày Mậu Thìn
– Mùa Đông: là ngày Bính, Mậu
MỤC 70: MUA LỢN
Khởi đầu nuôi lợn nên chọn trong 9 ngày lợi ích sau:
Giáp tý, Ất Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Giáp Thìn, Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Nhâm Tuất “

MỤC 71: LÀM CHUỒNG LỢN
Muốn nuôi lợn mau lớn và khỏi chết toi thì nên chọn trong 17 ngày tốt sau đây, để khởi công làm chuồng nuôi nó:
” Giáp Tý, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Canh Thìn, Tân Tị, Mậu Tý, Tân Mão, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Nhâm Tý “
Cửa chuồng nên làm bề cao 2 thước, bề ngang 1 thước 5 tấc
( Kích thước này là kích thước cổ, sẽ nói tiếp liền có Thước Lỗ Ban trong bài HỌC )

MỤC 72: SỬA CHUỒNG LỢN
Có 3 ngày tốt để sửa chuồng lợn là: Thân, Tý, Thìn
Sửa chuồng lợn rất kỵ ngày Chánh Tứ Phế, Phi Liêm, Đao Chiêm, Thiên Tặc, Địa Tặc, Thọ Tử

MỤC 73: MUA NGỰA
Mua ngựa nên chọn trong 7 ngày thuận lợi sau:
” Ất Hợi, Ất Dậu, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Ất Tị, Nhâm Tý, Kỷ Mùi “

MỤC 74: LÀM CHUỒNG NGỰA
Làm Nôm ngựa nên chọn trong 13 ngày tốt sau
” Giáp Tý, Đinh mão, Tân Mùi, Ất Hợi, Kỷ Mão, Giáp Thân, Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Nhâm Thìn, Ất Tị, Nhâm Tý “

MỤC 75: MUA TRÂU
Mua trâu nên chọn trong 14 ngày thuận lợi sau:
” Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất, Tân Hợi, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất
Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Thu, Bế,
Trong tháng Giêng rất nên chọn ngày Dần, Ngọ, Tuất
Trong tháng 6 rất nên chọn ngày Hợi, Mão, Mùi.

MỤC 76: LÀM CHUỒNG TRÂU
Làm chuồng trâu nên chọn trong 11 ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Canh Dần, Canh Tý
Có NGƯU HUỲNH KINH có 4 ngày tốt: Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu

MỤC 77: MUA GÀ, NGỔNG, VỊT
Mua gà, ngổng, vịt nên chọn trong 10 ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Ất Tị, Đinh Mùi “
Nên tránh ngày Phá Quân

MỤC 78: LÀM CHUỒNG GÀ, NGỔNG, VỊT
Làm chuồng gà, ngổng, vịt nên chọn trong 20 ngày tốt sau đây
” Ất Sửu, Mậu Thìn, Quý Dậu, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Đinh Dậu, Canh Tý, Tân Sửu, Giáp Thìn, Ất Tị, NHâm Tý, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu NGọ, Nhâm Tuất “
Lại nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành, Khai
Kỵ ngày Đao Chiêm, Đại Hao, Tiểu Hao, Tứ Phế.

MỤC 79: NẠP CHÓ
Chó giữ nhà, hoặc mua, hoặc xin, nay muốn đem về nhà nuôi cho lợi chủ, nên chọn trong 9 ngày tốt sau:
” Tân Tị, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Ngọ, Bính Thìn, Mậu Ngọ “
Người ta thường nói ăn thịt chó bớt Phước, ăn nhiều lần ắt vận suy vi, là vì sao ? Trong chữ Hán, chữ Ngục có chữ Khuyển. Vả lại, có ngữ thường, loài chó có tới 4 Đức: NGHĨA, LỄ, TRÍ, TÍN. Nó chỉ thiếu Đức NHÂN mà thôi, vì vậy nuôi chó thì chỉ có hên chớ không có xui, không nên bỏ nó bị ghẻ, bị đói. Ngoại trừ trường hợp chó mới xin về cứ tru mãi, thì nên đem cho đi, có cho cũng nên cho người nuôi không cho người ăn thịt.
MỤC 80: NẠP MÈO
Mua hoặc xin mèo đem về nuôi nên chọn trong 8 ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Bính Thìn “
Nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, Sinh Khí. Nhưng Kỵ ngày Phi Liêm
Tướng Mèo: Thân Mình ngắn là tốt nhất. Hoặc mắt như bạc như vàng, đuôi dài, mặt oai như hổ, tiếng kêu chấn động như hét lên.
MỤC 81: CẦU THẦY TRỊ BỆNH
Có bịnh tất phải rước thầy thuốc trị bệnh ngay, nhưing nếu may mắn vừa tới ngày: Kỷ Dậu, Bính Thìn, Nhâm Thìn, thì chớ có trì hoãn qua ngày khác, vì 3 ngày này rất tốt trong việc trị bệnh, trị mau lành.
Lại nên chọn ngày Thiên Y, Sinh Khí, Phổ Hộ, Yếu An, Thần Tại, và những ngày có Trực Chấp, Trừ, Thành, Khai
MỤC 82: HỐT THUỐC
Như muốn hiệp lại nhiều vị thuốc để bào chế thành 1 khối thuốc to, hoặc như làm 1 tể thuốc uống nhiều ngày… thì nên chọn ngày tốt. Hoặc làm thầy khi ra nghề, ngày đầu tiên bốc thuốc cho bệnh nhân đều nên chọn trong 13 ngày tốt sau đây:
“Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Nhâm thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp thân, Bính Tuất, Tân Mão, Ất Mùi, Bính Ngọ, Tân Hợi, Kỷ Mùi “
Lại nên chọn ngày có Trực Trừ, Phá, Khai
MỤC 83: UỐNG THUỐC
Bệnh ngặt gấp không luận, nhưng hưỡn cũng nên chọn ngày đầu tiên dùng thuốc, hoặc như mới làm xong 1 tể thuốc hay ngâm xong 1 hũ rượu thuốc…tất nhiên là phải uống trường kỳ, vậy nên chọn trong 21 ngày tốt sau đây để khởi đầu uống:
” Ất Sửu, Nhâm Thân, Quý Dậu, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Thân, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Dậu “
Lại nên chọn ngày có Trực Trừ, Phá, Khai
Kỵ ngày có Trực Mãn, ngày Mùi.
Nam kỵ Trực Trừ, nữ kỵ Trực Thu
CHƯƠNG 2: NHỊ THẬP BÁT TÚ
Nhị thập bát tú là 28 ngôi sao có thực, do Khoa thiên văn cổ đại quan sát bầu trời phát hiện và định danh. 28 ngôi sao đó ở kề đường Hoàng đạo xích đạo. Đó là những ngôi sao chính, mỗi sao kéo có một chùm sao khác có quỹ đạo của nó.
Khoa thiên văn cổ đại cho đó là những định tinh, đứng nguyên một chỗ, nên có thể dùng làm mốc để tính vị trí chuyển dịch của mặt trời, mặt trăng và năm sao Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ thuộc hệ mặt trời. 28 ngôi sao đó chia thành bốn phương trên bầu trời:
Phương Đông chùm sao Thanh Long có 7 sao: Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vĩ, Cơ
Phương Bắc chùm sao Huyền Vũ có 7 sao: Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích
Phương Tây chùm sao Bạch Hổ gồm có 7 sao: Khuê, Lâu, Vi, Mão, Tất, Chuỷ, Sâm
Phương Nam chùm sao Chu Tước có 7 sao: Tỉnh Quỷ Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chấn
Các nhà thiên văn còn dựa vào vị trí các sao để tính ngày tiết khí bốn mùa. Thí dụ lúc hoàng hôn, sao Sâm hướng chính nam tức là tháng Giêng, sao Tâm hướng chính nam tức là tháng 5, sao Khuê hướng đó là tiết Thu phân, sao Mão hướng đó là tiết Đông Chí.
Thanh Long= Rồng Xanh, Huyền Vũ= Anh Vũ (vẹt) màu đen, Bạch Hổ=Hổ trắng, Chu Tước= chim sẻ… dựa vào hình tượng các chùm sao mà định danh
Nhị thập bát tú đi vào Thuật chiêm tinh được quy vào Ngũ hành, Can chi lại biến thành 28 vị thần sát, mỗi thần sát quản một ngày đêm có sao tốt sao xấu.
Luận về tính chất tốt xấu của 28 ngôi sao, giữa các tài liệu còn có nhiều bậc mâu thuẫn, các tài liệu đó đều từ Trung Quốc truyền sang ta: Chúng tôi có trong tay ba cuốn: “Thần Bí Trạch Cát”, “Lịch thư của Thái Bá Lệ” và “Hứa Chân Quân Tuyển trạch thông thư” (in tại Việt Nam triều Khải Định).
Khảo cứu 3 cuốn chỉ có 11 trong 28 ngôi sao được các tài liệu thống nhất, còn 17 sao khác hẳn nhau, mỗi sao đều có 1 bài thơ thất ngôn bát cú (Hứa Chân Quân) và Thất Ngôn Tứ Tuyệt (Trạch cát thông thư) chèo chống nhau.

Có 3 hạng Sao: Kiết Tú là Sao tốt nhiều hoặc trọn tốt. Bình Tú là Sao có tốt có xấu, là Sao trung bình. Hung Tú là Sao Hung bại nhiều hoặc trọn Hung. Tên của mỗi Sao thường đi kèm với 1 trong Thất Tinh ( Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, Nhật, Nguyệt ) và 1 con thú nào đó. Thứ tự và tên chữ đầu của 24 Sao là: Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vỹ, Cơ, Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích, Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chủy, Sâm, Tĩnh, Quỷ, Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chẩn. Sau đây là sự phân định tốt xấu cho các Sao, sẽ thấy rõ nó khác với các sách xem ngày giờ bày bán trên thị trường, bởi có thêm phần Ngoại lệ mà các người viết sách kia có lẽ cố tình dấu nhẹm đi vậy.

1/. GIÁC MỘC GIAO: (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5

– Nên làm: tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sinh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.
– Kỵ làm: chôn cất hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sinh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
– Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia nhận gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại Kỵ đi thuyền, và cũng chẳng nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế
2/. CANG KIM LONG: ( Hung Tú ) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6
– Nên làm: cắt may áo màn ( sẽ có lộc ăn )
– Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa chết con đầu. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức . sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành
– Ngoại lệ: Sao Cang ở nhằm ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại ( vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất
sao Cang tại Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.
3/. ĐÊ THỔ LẠC: ( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7
– Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không cò việc chi hợp với nó
– Kiêng cữ: Khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó . Đó chỉ là các việc Đại Kỵ, các việc khác vẫn kiêng cữ
– Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
4/. PHÒNG NHẬT THỐ: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật
– Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, thứ nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự,
– Kiêng cữ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc chi cả
– Ngoại lệ: Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.
Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: chẳng nên chôn cất, xuất hành, các mục thừa kế, chia nhận gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm . NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
5/. TÂM NGUYỆT HỒ: ( hung tú ) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2
– Nên làm: Tạo tác việc chi cũng không hợp với Hung tú này.
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng không khỏi hại, thứ nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng
– Ngoại lệ: Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, có thể dùng các việc nhỏ.
6/. VỸ HỎA HỔ: ( Kiết Tú ) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3
– Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các mục khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, trổ cửa, đào ao giếng, khai mương rạch, các mục thủy lợi, khai trương, chặt cỏ phá đất.
– Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền
– Ngoại lệ: Tại Hợi, Mão, Mùi Kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mão rất Hung, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được

7/. CƠ THỦY BÁO: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4
– Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các mục thủy lợi ( như tháo nước, đào kinh, khai thông mương rảnh…)
– Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền
– Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các mục thừa kế, chia nhận gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

8/. ĐẨU MỘC GIẢI: ( Kiết Tú ) Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5
– Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các mục thủy lợi, chặt cỏ phá đất, may cắt áo mão, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh
– Kiêng cữ: Rất kỵ đi thuyền. Con mới sinh đặt tên nó là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng hiện tại mà đặt tên cho nó dễ nuôi
– Ngoại lệ: Tại Tị mất sức. Tại Dậu tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia nhận gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
9/. NGƯU KIM NGƯU: ( Hung Tú ) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6
– Nên làm: Đi thuyền, cắt may áo mão
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
– Ngoại lệ: Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, chớ động tác việc chi, riêng ngày Nhâm Dần dùng được.
Trúng ngày 14 ÂL là Diệt Một Sát, cữ: làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền chẳng khỏi rủi ro
Sao Ngưu là 1 trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh nó mới mong nuôi khôn lớn được
10/. NỮ THỔ BỨC: ( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7
– Nên làm: Kết màn, may áo
– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo
– Ngoại lệ: Tại Hợi Mão Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng
Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia nhận gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

(mời xem tiếp Phần 4)
Phongthuy.com.vn tổng hợp !

Trạch Cát - Chọn Ngày Giờ liên quan khác

Đăng ký tư vấn dịch vụ

Chào bạn. 👋 Hãy để lại thông tin của bạn. Chúng tôi sẽ liên hệ cho bạn trong thời gian sớm nhất.